Bài 36. Thực hành: Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị mắc bệnh Niu cát xơn (Newcastle) và cá trắm bị bệnh xuất huyết do vi rút
Chia sẻ bởi Phạm Văn Khoa |
Ngày 11/05/2019 |
153
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Thực hành: Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị mắc bệnh Niu cát xơn (Newcastle) và cá trắm bị bệnh xuất huyết do vi rút thuộc Công nghệ 10
Nội dung tài liệu:
Bài thực hành:
Quan sát triệu chứng các loại bệnh ở gà và cá.
I. Cc b?nh ? g
Bệnh Newcastle ở gà:
a. Triệu chứng :
ؠ Tiêu hoá:
- Nước mũi và mồm chảy ra đặc quánh.
- Thức ăn ở diều không tiêu.
- Lúc đầu ỉa chảy phân có bọt, phân xanh sau trắng như phân cò.
Ø Hoâ haáp :
- Chaân laïnh
- Gaø ngaùp vaø ngoùc ñaàu keâu “toùc toùc”.
- Thở khò khè.
Thần kinh :
- Đầu lắc lư, đi thụt lùi.
- Chân và cánh bị liệt.
- Gà bị ngoẹo đầu.
- Gà mái đẻ trứng non, thiếu vỏ
- Daï daøy tuyeán xuaát huyeát, ruoät non lôû loeùt.
b. Bệnh tích:
- Gà con hoặc gà thịt: xuất huyết khí quản, xuất huyết dạ dày tuyến, phù đầu, mắt sưng to, xuất huyết ruột và ngã ba van hồi manh tràng.
- Bệnh tích đặc trưng là xuất huyết có khi hoại tử trên các mảng lympho và ngã ba van hồi manh tràng, hạch amidal xuất huyết.
- Thực quản, dạ dày tuyến, dạ dày cơ (mề) xuất huyết trên bề mặt.
- Ở gà đẻ trứng: thì nang trứng trong buồng trứng bị thoái hóa mềm nhão xuất huyết.
- Khí quản bị viêm có dịch và xuất huyết, viêm túi khí dày đục chứa casein.
- Viêm màng kết hợp với viêm mắt
- Xu?t huy?t khí qu?n
- Sung ph d?u, m?t sung to
- Dạ dày xuất huyết trên bề mặt
- Nang trứng sung huyết, xuất huyết, hoại tử
- Xuất huyết ruột và ngã ba van hồi manh tràng
- Lách sưng, xuât huyết có những điểm trắng hoại tử
B?nh cm g:
Triệu chứng:
Kém ăn
Bỏ ăn, uống nước nhiều
Sốt cao
Chất nhày chảy ra từ mũi miệng
Thở khó, há mồm thở dốc
-Phù nề mặt, đầu sưng to
-Xù lông
-Đi lại không bình thường
-Tụ huyết dưới da chân
-Ỉa chảy, phân loãng xanh, trắng
Bệnh tích:
- Mào tích tím sẵn
- T? mu da chn.
- Phù kéo nhày dưới da.
- Xu?t huy?t v ho?i t? t?y.
Bệnh đậu gà:
Triệu chứng:
- Mụn đậu thường xuất hiện bên trong hoặc bên ngoài khóe miệng, trên mào, mũi, mí mắt, da cánh, da mặt, lưỡi, yết hầu nổi lên những hạt như hạt đậu làm gà mù mắt không ăn, uống được, kiệt sức dần rồi chết.
- Vi-rút thường tấn công vào các niêm mạc, lúc đầu là những nốt sần nhỏ, có màu nâu xám hay xám đỏ, sau đó to dần như hạt đậu, da sần sùi. Nốt đậu từ từ chuyển sang màu vàng, mềm, vỡ ra có chất mủ giống như kem. Mụn đậu khô đóng vảy màu nâu sẫm, dần dần tróc đi để lại vết sẹo
II. Các bệnh ở cá
Bệnh xuất huyết do virus ở cá trắm cỏ:
a.Triệu chứng:
Da cá màu tối xẫm.
Cá nổi lờ đờ trên tầng mặt.
Ngoài thân tối và xuất huyết hơi đỏ.
-Nhìn dưới ánh sáng manh. Có thể thấy xung huyết.
-Nhãn cầu lồi ra, tơ mang màu đỏ tím hoặc xuất huyết
b. B?nh tích
-Bóc da cá nhìn thấy dạng điểm hoặc dạng cơ đỏ xuất huyết, bệnh nặng, cơ toàn thân xuất huyết đỏ tươi
Cơ quan nội tạng: ruột xuất huyết tương đối rõ ràng, ruột cục bộ hoặc toàn bộ xuất huyết màu đỏ thẫm, thành ruột còn chắc chắn không hoại tử.Gan xuất huyết màu trắng.
-Khoang bụng xuất huyết
Bệnh viêm ruột( đốm đỏ) do vi khuẩn ở cá trắm cỏ
a.Triệu chứng:
Cá kém ăn hoặc bỏ ăn, nổi lờ đờ trên tầng mặt
Da cá thường đổi màu tối không có ánh bạc, cá mất nhớt, khô ráp, hậu môn viêm đỏ lồi ra ngoài.
-Xu?t hi?n cc d?m xu?t huy?t mu d? trn thn, cc g?c vy, quanh mi?ng.
b.B?nh tích:
-Xoang bụng xuất huyết.
-Gan tái nhợt.
-Mật màu sắc đen sẫm.
-Thận nhũn.
-Tuyến sinh dục, bóng hơi đều xuất huyết.
-Ruột không có thức ăn có thể chứa đầy hơi hoặc xuất huyết hoại tử
Bệnh thối mang cá
Triệu chứng:
-Các tia mang thối nát, có dính bùn, lớp biểu bì phía trong mang xuất huyết.
-Các tế bào tổ chức mang bị thối nát ăn mòn dần và xuất huyết.
-Cc mơ t? bo nhanh chĩng th?i r?a.
Bệnh nấm thủy mi ở cá trắm cỏ
Triệu chứng:
-Trên da xuất hiện những vùng trắng xám, có các sợi nấm nhỏ mềm
-Sau vài ngày nấm phát triển, đan chéo thành từng búi trắng như bông, có thể nhìn thấy bằng mắt thường
-Trứng các bị bệnh có màu trắng đục, xung quanh có nhiều sợi nấm phát triển
Quan sát triệu chứng các loại bệnh ở gà và cá.
I. Cc b?nh ? g
Bệnh Newcastle ở gà:
a. Triệu chứng :
ؠ Tiêu hoá:
- Nước mũi và mồm chảy ra đặc quánh.
- Thức ăn ở diều không tiêu.
- Lúc đầu ỉa chảy phân có bọt, phân xanh sau trắng như phân cò.
Ø Hoâ haáp :
- Chaân laïnh
- Gaø ngaùp vaø ngoùc ñaàu keâu “toùc toùc”.
- Thở khò khè.
Thần kinh :
- Đầu lắc lư, đi thụt lùi.
- Chân và cánh bị liệt.
- Gà bị ngoẹo đầu.
- Gà mái đẻ trứng non, thiếu vỏ
- Daï daøy tuyeán xuaát huyeát, ruoät non lôû loeùt.
b. Bệnh tích:
- Gà con hoặc gà thịt: xuất huyết khí quản, xuất huyết dạ dày tuyến, phù đầu, mắt sưng to, xuất huyết ruột và ngã ba van hồi manh tràng.
- Bệnh tích đặc trưng là xuất huyết có khi hoại tử trên các mảng lympho và ngã ba van hồi manh tràng, hạch amidal xuất huyết.
- Thực quản, dạ dày tuyến, dạ dày cơ (mề) xuất huyết trên bề mặt.
- Ở gà đẻ trứng: thì nang trứng trong buồng trứng bị thoái hóa mềm nhão xuất huyết.
- Khí quản bị viêm có dịch và xuất huyết, viêm túi khí dày đục chứa casein.
- Viêm màng kết hợp với viêm mắt
- Xu?t huy?t khí qu?n
- Sung ph d?u, m?t sung to
- Dạ dày xuất huyết trên bề mặt
- Nang trứng sung huyết, xuất huyết, hoại tử
- Xuất huyết ruột và ngã ba van hồi manh tràng
- Lách sưng, xuât huyết có những điểm trắng hoại tử
B?nh cm g:
Triệu chứng:
Kém ăn
Bỏ ăn, uống nước nhiều
Sốt cao
Chất nhày chảy ra từ mũi miệng
Thở khó, há mồm thở dốc
-Phù nề mặt, đầu sưng to
-Xù lông
-Đi lại không bình thường
-Tụ huyết dưới da chân
-Ỉa chảy, phân loãng xanh, trắng
Bệnh tích:
- Mào tích tím sẵn
- T? mu da chn.
- Phù kéo nhày dưới da.
- Xu?t huy?t v ho?i t? t?y.
Bệnh đậu gà:
Triệu chứng:
- Mụn đậu thường xuất hiện bên trong hoặc bên ngoài khóe miệng, trên mào, mũi, mí mắt, da cánh, da mặt, lưỡi, yết hầu nổi lên những hạt như hạt đậu làm gà mù mắt không ăn, uống được, kiệt sức dần rồi chết.
- Vi-rút thường tấn công vào các niêm mạc, lúc đầu là những nốt sần nhỏ, có màu nâu xám hay xám đỏ, sau đó to dần như hạt đậu, da sần sùi. Nốt đậu từ từ chuyển sang màu vàng, mềm, vỡ ra có chất mủ giống như kem. Mụn đậu khô đóng vảy màu nâu sẫm, dần dần tróc đi để lại vết sẹo
II. Các bệnh ở cá
Bệnh xuất huyết do virus ở cá trắm cỏ:
a.Triệu chứng:
Da cá màu tối xẫm.
Cá nổi lờ đờ trên tầng mặt.
Ngoài thân tối và xuất huyết hơi đỏ.
-Nhìn dưới ánh sáng manh. Có thể thấy xung huyết.
-Nhãn cầu lồi ra, tơ mang màu đỏ tím hoặc xuất huyết
b. B?nh tích
-Bóc da cá nhìn thấy dạng điểm hoặc dạng cơ đỏ xuất huyết, bệnh nặng, cơ toàn thân xuất huyết đỏ tươi
Cơ quan nội tạng: ruột xuất huyết tương đối rõ ràng, ruột cục bộ hoặc toàn bộ xuất huyết màu đỏ thẫm, thành ruột còn chắc chắn không hoại tử.Gan xuất huyết màu trắng.
-Khoang bụng xuất huyết
Bệnh viêm ruột( đốm đỏ) do vi khuẩn ở cá trắm cỏ
a.Triệu chứng:
Cá kém ăn hoặc bỏ ăn, nổi lờ đờ trên tầng mặt
Da cá thường đổi màu tối không có ánh bạc, cá mất nhớt, khô ráp, hậu môn viêm đỏ lồi ra ngoài.
-Xu?t hi?n cc d?m xu?t huy?t mu d? trn thn, cc g?c vy, quanh mi?ng.
b.B?nh tích:
-Xoang bụng xuất huyết.
-Gan tái nhợt.
-Mật màu sắc đen sẫm.
-Thận nhũn.
-Tuyến sinh dục, bóng hơi đều xuất huyết.
-Ruột không có thức ăn có thể chứa đầy hơi hoặc xuất huyết hoại tử
Bệnh thối mang cá
Triệu chứng:
-Các tia mang thối nát, có dính bùn, lớp biểu bì phía trong mang xuất huyết.
-Các tế bào tổ chức mang bị thối nát ăn mòn dần và xuất huyết.
-Cc mơ t? bo nhanh chĩng th?i r?a.
Bệnh nấm thủy mi ở cá trắm cỏ
Triệu chứng:
-Trên da xuất hiện những vùng trắng xám, có các sợi nấm nhỏ mềm
-Sau vài ngày nấm phát triển, đan chéo thành từng búi trắng như bông, có thể nhìn thấy bằng mắt thường
-Trứng các bị bệnh có màu trắng đục, xung quanh có nhiều sợi nấm phát triển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)