Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ

Chia sẻ bởi Trương Thị Thu Trang | Ngày 27/04/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ thuộc Địa lí 7

Nội dung tài liệu:

năm học 2011- 2012
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7A1 TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP GIÁO VIÊN: TRƯƠNG THỊ THU TRANG

Trả lời:
- Diện tích: 42 triệu km2. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
Vị trí: kéo dài từ vòng cực bắc đến tận cực Nam.

Kiểm tra miệng: xác đinh giới hạn, Vị trí và diện tích châu Mỹ?
Mơ Chi Xơn
71o50/B
Ph-roiet
55o54/N
Tiết 41: Bài 36.
THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
1. Các khu vực địa hình:
Xác định vị trí khu vực Bắc Mĩ?
Hình 36.2: Lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ
Hình 36.2: Lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ
Vị trí:
+Phía Bắc: giáp Bắc Băng
Dương.
+Phía Tây: giáp Thái Bình
Dương.
+Phía Đông: giáp Đại Tây
Dương.
+Phía Nam: giáp eo đất
Trung Mĩ và quần đảo
Ăng-ti.
Dựa vào hình 36.1 và 36.2, cho biết từ Tây sang Đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền địa hình ?
Câu hỏi:
Hãy cho biết đặc điểm cơ bản của hệ thống Coóc- đi - e?

Trả lời:
Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
Chạy dọc bờ tây, dài 9000km
Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên
Núi non hiểm trở vùng Dakota
Khô cằn miền California
Tiết 41 Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9000km
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên

Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống cooc-đi-e phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9000km
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
Câu hỏi:
Địa hình đặc biệt của miền đồng bằng ở giữa? Địa hình này có ảnh hưởng gì đến khí hậu miền đồng bằng ở giữa?
Trả lời:
Địa hình tựa lòng máng khổng lồ. Cao hướng bắc và tây bắc; thấp ở hướng nam và đông nam.
=> Không khí lạnh ( phía bắc) và không khí nóng ( phía nam) dễ xâm nhập sâu vào nội địa.
Câu hỏi:
Miền đồng bằng có rất nhiều hồ và hệ thống sông lớn . Hãy kể tên hai hệ thống sông lớn nào?

Trả lời:
Đó là hệ thống sông Missouri và hệ thống sông Missisipi.
Thượng sông Missisipi
Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
- Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?).
- Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi
-
Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
- Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?).
Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi.
c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông:


Câu hỏi:
Miền núi già và sơn nguyên phía đông gồm bán đảo và dãy núi nào? Khoáng sản?
Trả lời:
- Gồm bán đảo La brador và dãy Apalatt . Là dãy núi cổ; cao từ 400m đến 1500m.
- Khoáng sản: sắt và than đá..
Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?).
Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi.
c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông:
Gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalatt.
Khoáng sản: than đá, sắt…
Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?).
Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi.
c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông:
Gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalatt.
Khoáng sản: than đá, sắt…
2.Sự phân hoá khí hậu:
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Dựa vào hình 36.3 SGK: Khí hậu Bắc Mỹ phân hoá ra sao? Gồm các đới khí hậu nào? Trải dài từ đâu đến đâu? Đới nào có diện tích lớn nhất?
Trả lời:
- Khí hậu phân hoá theo chiều bắc – nam và tây đông.
- Gồm các đới: hàn đới, ôn đới và nhiệtđới.Kéo dài từ vòng cực Bắc đến vĩ tuyến 15 độ Bắc.
Ôn đới có diện tích lớn nhất.
Miền Alaska – hàn đới
Ôn đới
Ôn đới Bắc Mỹ ( Mỹ)
Câu hỏi:
Quan sát hình 36.3 SGK và giải thích tại sao có sự khác nhau về khí hậu giữa phần phía đông và phía tây của kinh tuyến 100 độ đông?
Trả lời:
Do hệ thống Coóc – đi – e chạy song song nên ngăn cản các khối không khí từ Thái Bình Dương vào. Vì vậy, các vùng cao nguyên và bồn địa phía đông rất ít mưa; sườn tây mưa nhiều.
Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
Các khu vực địa hình:
a. Hệ thống coocdie phía tây:
- Đồ sộ, hiểm trở và cao ( từ 3000m đến 4000m).
- Chạy dọc bờ tây, dài 9oookm
- Gồm nhiều dãy núi song song xen lẫn các núi cao và sơn nguyên
b. Miền đồng bằng ở giữa:
Tựa như lòng máng khổng lồ => ảnh hưởng lớn đến khí hậu. (vì sao?).
Có nhiều hồ và hệ thông sông. Ví dụ: Missouri và Missisipi.
c. Miền núi già và sơn nguyên phía đông:
Gồm bán đảo Labrador và dãy núi Apalatt.
Khoáng sản: than đá, sắt…
2.Sự phân hoá khí hậu:
Nằm trên vành đai: hàn đới, ôn đới và nhiệt đới. Mỗi đới khí hậu lại phân hoá theo chiều đông – tây. Sườn Coocdie mưa rất ít ( vì sao?)
Câu hỏi,bài tập củng cố :
1/ Địa hình Bắc Mĩ chia thành mấy khu vực?
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
a
2/ Đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ?
Đa dạng phân hóa theo hướng Bắc- Nam. Phân hóa theo chiều Tây – Đông.

Hướng dẫn học sinh tự học
Dựa vào hình 36.1 và 36.2, cho biết từ Tây sang Đông địa hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền địa hình ?

Chuẩn bị: DÂN CƯ BẮC MĨ
Sự phân bố dân cư, tìm hiểu tại sao có sự phân bố dân cư không đều.
Đặc điểm đô thị so msanh1 một số đô thị trên thế giới ( Việt Nam)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Thu Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)