Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thu Hà | Ngày 09/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

GV: HUỲNH THỊ THU HÀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN LỚP 10A1
TIẾT : VẬT LÝ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1
(3 đ)
Câu 2
(3 đ)
Câu 3
(4 đ)
1) Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn?
Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.
Đáp án:
KIỂM TRA BÀI CŨ
2) Phát biểu về tính chất cơ học cơ bản của vật rắn nào sau đây đúng?
A.Vật rắn chỉ có tính đàn hồi.

B.Vật rắn chỉ có tính dẻo.

C.Vật rắn có tính đàn hồi hoặc tính dẻo.

D.Vật rắn vừa có tính đàn hồi, vừa có tính dẻo.
A
B
C
D
Câu 1
(3 đ)
Câu 2
(3 đ)
Câu 3
(4 đ)
KIỂM TRA BÀI CŨ
3) Một sợi dây thép dài 5 m, tiết diện thẳng 100 mm2, suất đàn hồi E = 2.1011 Pa. Khi chịu tác dụng của lực kéo bằng 2,88.104 N, thanh thép dài thêm một đoạn bao nhiêu?
Đáp án:
= 7,2.10-3 m = 7,2 mm.
Câu 1
(3 đ)
Câu 2
(3 đ)
Câu 3
(4 đ)
EM CÓ BIẾT
Các phép đo vào ngày 01/01/1890 và ngày 01/07/1890 cho thấy sau 6 tháng tháp đã cao thêm 10 cm.
TẠI SAO???
ĐÂY LÀ HIỆN TƯỢNG GÌ?
8
Bài 36
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
CỦA VẬT RẮN

I. S? N? D�I
1. Thí nghi?m
2. K?t lu?n

II. S? N? KH?I

III. ?NG D?NG
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Bài 36:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm
a. Sơ đồ thí nghiệm bố trí như hình 36.2 SGK
ℓ0
ℓ0 Δℓ
to (ºC) chiều dài thanh là ℓo
t (ºC), t > t0, chiều dài thanh tăng thêm lượng Δℓ
Bài 36:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm
a. Sơ đồ thí nghiệm bố trí như hình 36.2 SGK
Gọi l0: chiều dài ban đầu của thanh ở nhiệt độ t0 (0C)
l: chiều dài thanh ở nhiệt độ t(0C)
l = l - l0 : độ nở dài của thanh tương ứng với độ tăng nhiệt độ t = t – t0
Bài 36:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm
?t(00 C)
?l(mm)
30
40
50
60
70
0,25
0,33
0,41
0,49
0,58
16,7.10-6
16,5.10-6 16,4.10-6 16,3.10-6 16,6.10-6
Bài 36:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm
Sai số tương đối
b. Thí nghiệm chứng tỏ
= hằng số

=> với   : độ nở dài tỉ đối.
Bài 36:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm
c.Thí nghiệm với các vật rắn có độ dài và chất liệu khác nhau thu được kết quả tương tự nhưng  khác nhau, phụ thuộc chất liệu vật rắn
Bài 36:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng là sự nở dài (vì nhiệt)
2. Kết luận
Độ nở dài l của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ t và độ dài ban đầu l0 của vật đó
Công thức nở dài
Hệ số tỉ lệ  gọi là hệ số nở dài (1/K hoặc K–1) phụ thuộc bản chất của chất làm thanh.
2. Kết luận
Qua thí nghiệm cho biết thế nào là sự nở dài?
Nêu mối quan hệ giữa l với l0 và t?
Bài 36:
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận

Từ =>
“Hệ số nở dài của thanh rắn có trị số bằng độ dãn dài tỉ đối của thanh rắn khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1 độ”.
C2 SGK?
2. Kết luận
Bài 36:
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
* Ví dụ trang 196 SGK
Tóm tắt :
t0 = 150C
l0 = 12,5 m
l = ? t = 500C
Giải
Độ rộng tối thiểu của thanh bằng độ nở dài của thanh 
l = l0 (t – t0)
=11.10-6,125(50 -15)
= 4,81 mm.
2. Kết luận
Bài 36:
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
II. SỰ NỞ KHỐI
II. SỰ NỞ KHỐI
Bài 36:
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
2. Công thức tính sự nở khối
Độ nở khối của vật rắn:
V0, V: thể tích vật rắn ở t0 và t (0C) (m3)
t = t - t0 : độ tăng nhiệt độ (0C)
  3: Hệ số nở khối (1/K hoặc K–1)
1. Định nghĩa:
Thế nào là sự nở khối?
2. Công thức tính sự nở khối
hay
Bài 36:
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
II. SỰ NỞ KHỐI
2. Công thức tính sự nở khôi`
2. Công thức tính sự nở khôi`
* Chú ý : Công thức nở khối cũng áp dụng cho chất lỏng trừ nước 40C.
Sự nở vì nhiệt đặc biệt của nước
Bài 36:
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt:
III. ỨNG DỤNG
III. ỨNG DỤNG
- Giữa đầu các thanh ray của đường sắt phải có khe hở.
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
2. Công thức tính sự nở khối
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
Bài 36:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt:
III. ỨNG DỤNG
Ống kim loại dẫn hơi nước nóng phải có đoạn uốn cong để ống chỉ bị biến dạng mà không gãy.
Bài 36:
III. ỨNG DỤNG
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
2. Công thức tính sự nở khối
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt:
III. ỨNG DỤNG
- Có khoảng cách giữa các nhịp cầu.
Bài 36:
III. ỨNG DỤNG
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
2. Công thức tính sự nở khối
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
III. ỨNG DỤNG
Bài 36:
III. ỨNG DỤNG
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
2. Công thức tính sự nở khối
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
III. ỨNG DỤNG
Băng kép
Băng kép gồm 2 thanh kim loại khác nhau như đồng và thép được tán chặt sát với nhau. Ở nhiệt độ bình thường băng kép thẳng. Khi đốt nóng hay làm làm lạnh băng kép sẽ bị cong đi.
Bài 36:
III. ỨNG DỤNG
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
2. Công thức tính sự nở khối
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
III. ỨNG DỤNG
Bài 36:
III. ỨNG DỤNG
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
2. Công thức tính sự nở khối
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
III. ỨNG DỤNG
Bài 36:
III. ỨNG DỤNG
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
2. Công thức tính sự nở khối
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
III. ỨNG DỤNG
2. Lợi dụng sự nở vì nhiệt của vật rắn để chế tạo băng kép làm rơ-le đóng-ngắt tự động mạch điện.
Bài 36:
III. ỨNG DỤNG
II. SỰ NỞ KHỐI
1. Định nghĩa:
2. Công thức tính sự nở khối
1. Thí nghiệm
I. SỰ NỞ DÀI
2. Kết luận
TÓM TẮT BÀI HỌC
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
III. ỨNG DỤNG
Bài 36:
VẬN DỤNG
Tại sao khi lợp nhà bằng tôn người ta chỉ đóng đinh ở một đầu còn đầu kia phải để tự do?
1
2
6
5
4
3
Tại sao khi xây đúc nhà lớn người ta phải dùng thép và bê tông (hỗn hợp gồm xi măng, cát - sỏi, nước)?
Vì sao khi d? nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ bị vỡ ?
Vì sao bóng đèn điện tròn đang sáng, nếu bị nước mưa hắt vào thì dễ bị vỡ ngay?
Các nha sĩ khuyên không nên ăn thức ăn quá nóng.Vì sao ?
Một chiếc cân đòn có đòn cân làm bằng kim loại đang nằm ở trạng thái cân bằng. Trạng thái cân bằng có bị phá vỡ không nếu nung nóng một bên đòn cân?
Để tôn khi gặp nóng dãn n? sẽ không bị vênh.
Vì thép và bê tông nở vì nhiệt gần như nhau, nên làm cho nhà đúc sẽ bền vững hơn.
Do cốc dãn nở không đều ở mặt trong và mặt ngoài .
Vì bóng đang dãn nở, gặp lạnh co lại đột ngột nên bị vỡ.
Vì men răng dễ bị rạn nứt.
Trạng thái cân bằng bị phá vỡ vì cánh tay đòn bị nở ra và dài hơn khi đun nóng.
Bài 36:
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
Trả lời các câu hỏi 1,2,3 và bài tập 4,5,6,7,8,9 trang 197 SGK.
Các bài tập 36.1 đến 36.14 trang 8890 SBT.
Xem trước bài “Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng”.
Bài 36:
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CH�O C�C EM H?C SINH!
BÀI HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thu Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)