Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hiến |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 61 – Bài 35 :
?
?
?
?
?
?
?
Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
Gv: Phạm Thị Hiến
Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
Gv: Phạm Thị Hiến
Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
Gv: Phạm Thị Hiến
Gv: Phạm Thị Hiến
?
?
?
?
?
?
?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1 : Chất rắn kết tinh là gì? Tính chất? Tại sao kim cương và than chì cùng cấu tạo từ một loại hạt nhưng tính chất vật lý lại khác nhau?
Câu hỏi 2 : Chất rắn vô định hình là gì? Tính chất? Có chất nào có thể tồn tại ở cả dạng kết tinh hoặc vô định hình không, kể tên?
Câu hỏi 3 : Phân loại, so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình? Chất đơn tinh thể và đa tinh thể?
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Tiết 61 – Bài 35 :
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
a. Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm khảo sát sự nở dài của vật rắn (Khảo sát sự thay đổi chiều dài của vật rắn khi nhiệt độ của nó thay đổi).
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
- Thanh đồng
- Bình chứa nước kín có 2 van
- Nước nóng
- Nhiệt kế
- Đồng hồ micrômét(đo l).
b. Dụng cụ :
a. Mục đích thí nghiệm:
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
b. Dụng cụ :
c. Tiến hành thí nghiệm:
a. Mục đích thí nghiệm:
30
1,67.10 -5
40
50
60
70
0,25
0,33
0,41
0,49
0,58
1,65.10 -5
1,64.10 -5
1,63.10 -5
1,66.10 -5
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
b. Dụng cụ :
c. Tiến hành thí nghiệm:
a. Mục đích thí nghiệm:
d. Kết quả : Hệ số α có giá trị không đổi
Với:
l = l – l0 : độ nở dài của vật rắn ( m)
t = t – t0 : độ tăng nhiệt độ của vật rắn ( 0C )
: độ nở dài tỉ đối
Hay :
Sự nở dài của Sắt
I. SỰ NỞ DÀI
Sự nở dài của Đồng
I. SỰ NỞ DÀI
Sự nở dài của Nhôm
I. SỰ NỞ DÀI
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
b. Dụng cụ :
c. Tiến hành thí nghiệm:
a. Mục đích thí nghiệm:
d. Kết quả :
Hệ số nở dài của một số chất rắn
Giá trị của α rất nhỏ nên nhiều khi ta không nhận thấy rõ ràng sự nở dài của vật rắn
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a. Định nghĩa:
Sự nở dài là sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng.
b. Công thức nở dài:
Trong đó:
: hệ số nở dài của vật rắn ( 1/K hay K-1 )
( : phụ thuộc chất liệu của vật rắn )
hay:
l: chiều dài vật rắn ở t 0C
l0 : chiều dài vật rắn ở t0 0C
Quả cầu chui lọt qua vòng tròn
Dùng lửa nung nóng quả cầu
Thả quả cầu xuống vòng tròn
Quả cầu không chui lọt được qua vòng tròn
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
Ở nhiệt độ ban đầu t0
Ở nhiệt độ sau t > t0
Như vậy, thể tích vật đã tăng lên khi nhiệt độ của vật rắn tăng lên
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
a. Định nghĩa:
Sự nở khối là sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng.
b. Công thức nở khối:
hay:
Trong đó:
V = V –V0 : độ nở khối của vật rắn ( m3 )
t = t – t0 : độ tăng nhiệt độ của vật rắn ( 0C )
β = 3 : hệ số nở khối của vật rắn (1/K hay K-1)
V : thể tích của vật rắn ở t 0 C ( m3 )
V0 : thể tích của vật rắn ở t0 0 C ( m3 )
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
III. ỨNG DỤNG
- Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt :làm cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy khi nhiệt độ thay đổi.
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
II. ỨNG DỤNG
- Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt :làm cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy khi nhiệt độ thay đổi.
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
II. ỨNG DỤNG
- Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt :làm cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy khi nhiệt độ thay đổi.
- Lợi dụng sự nở vì nhiệt : tạo ra băng kép dùng làm rơle điều nhiệt trong bàn là, bếp điện…
Đèn báo điện
Ti?p di?m
Bang kộp
Lá đồng
Lá thép
?ng dụng của băng kép trong hoạt động của bàn là
Băng kép (gồm hai thanh kim loại khác nhau như đồng và thép được tán chặt sát với nhau ) được sử dụng ở các thiết bị tự động đóng – ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
Lúc đầu băng kép thẳng, mạch điện đóng, đèn sáng. Khi đã đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện.
CỦNG CỐ
Câu 1 : Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ ?
A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn.
B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn.
C. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn thủy tinh.
D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh.
Câu 2:Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Khối lượng riêng của vật giảm.
CỦNG CỐ
?
?
?
?
?
?
?
Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
Gv: Phạm Thị Hiến
Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
Gv: Phạm Thị Hiến
Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
Gv: Phạm Thị Hiến
Gv: Phạm Thị Hiến
?
?
?
?
?
?
?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1 : Chất rắn kết tinh là gì? Tính chất? Tại sao kim cương và than chì cùng cấu tạo từ một loại hạt nhưng tính chất vật lý lại khác nhau?
Câu hỏi 2 : Chất rắn vô định hình là gì? Tính chất? Có chất nào có thể tồn tại ở cả dạng kết tinh hoặc vô định hình không, kể tên?
Câu hỏi 3 : Phân loại, so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình? Chất đơn tinh thể và đa tinh thể?
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
Tiết 61 – Bài 35 :
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
a. Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm khảo sát sự nở dài của vật rắn (Khảo sát sự thay đổi chiều dài của vật rắn khi nhiệt độ của nó thay đổi).
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
- Thanh đồng
- Bình chứa nước kín có 2 van
- Nước nóng
- Nhiệt kế
- Đồng hồ micrômét(đo l).
b. Dụng cụ :
a. Mục đích thí nghiệm:
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
b. Dụng cụ :
c. Tiến hành thí nghiệm:
a. Mục đích thí nghiệm:
30
1,67.10 -5
40
50
60
70
0,25
0,33
0,41
0,49
0,58
1,65.10 -5
1,64.10 -5
1,63.10 -5
1,66.10 -5
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
b. Dụng cụ :
c. Tiến hành thí nghiệm:
a. Mục đích thí nghiệm:
d. Kết quả : Hệ số α có giá trị không đổi
Với:
l = l – l0 : độ nở dài của vật rắn ( m)
t = t – t0 : độ tăng nhiệt độ của vật rắn ( 0C )
: độ nở dài tỉ đối
Hay :
Sự nở dài của Sắt
I. SỰ NỞ DÀI
Sự nở dài của Đồng
I. SỰ NỞ DÀI
Sự nở dài của Nhôm
I. SỰ NỞ DÀI
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
b. Dụng cụ :
c. Tiến hành thí nghiệm:
a. Mục đích thí nghiệm:
d. Kết quả :
Hệ số nở dài của một số chất rắn
Giá trị của α rất nhỏ nên nhiều khi ta không nhận thấy rõ ràng sự nở dài của vật rắn
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a. Định nghĩa:
Sự nở dài là sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng.
b. Công thức nở dài:
Trong đó:
: hệ số nở dài của vật rắn ( 1/K hay K-1 )
( : phụ thuộc chất liệu của vật rắn )
hay:
l: chiều dài vật rắn ở t 0C
l0 : chiều dài vật rắn ở t0 0C
Quả cầu chui lọt qua vòng tròn
Dùng lửa nung nóng quả cầu
Thả quả cầu xuống vòng tròn
Quả cầu không chui lọt được qua vòng tròn
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
Ở nhiệt độ ban đầu t0
Ở nhiệt độ sau t > t0
Như vậy, thể tích vật đã tăng lên khi nhiệt độ của vật rắn tăng lên
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
a. Định nghĩa:
Sự nở khối là sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng.
b. Công thức nở khối:
hay:
Trong đó:
V = V –V0 : độ nở khối của vật rắn ( m3 )
t = t – t0 : độ tăng nhiệt độ của vật rắn ( 0C )
β = 3 : hệ số nở khối của vật rắn (1/K hay K-1)
V : thể tích của vật rắn ở t 0 C ( m3 )
V0 : thể tích của vật rắn ở t0 0 C ( m3 )
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
III. ỨNG DỤNG
- Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt :làm cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy khi nhiệt độ thay đổi.
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
II. ỨNG DỤNG
- Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt :làm cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy khi nhiệt độ thay đổi.
Tiết 61 – Bài 35 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. SỰ NỞ DÀI
II. SỰ NỞ KHỐI
II. ỨNG DỤNG
- Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt :làm cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy khi nhiệt độ thay đổi.
- Lợi dụng sự nở vì nhiệt : tạo ra băng kép dùng làm rơle điều nhiệt trong bàn là, bếp điện…
Đèn báo điện
Ti?p di?m
Bang kộp
Lá đồng
Lá thép
?ng dụng của băng kép trong hoạt động của bàn là
Băng kép (gồm hai thanh kim loại khác nhau như đồng và thép được tán chặt sát với nhau ) được sử dụng ở các thiết bị tự động đóng – ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi.
Lúc đầu băng kép thẳng, mạch điện đóng, đèn sáng. Khi đã đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện.
CỦNG CỐ
Câu 1 : Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ ?
A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn.
B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn.
C. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn thủy tinh.
D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh.
Câu 2:Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Khối lượng riêng của vật giảm.
CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)