Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Phước |
Ngày 09/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Sự nở vì nhiệt của vật rắn thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 10A4
Trường THPT PHÚ HỮU
SVTH: Nguyễn Thành Phước
GVHD: Tô Thị Trúc Linh
Trường Đại Học Cần Thơ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chất rắn chia là mấy loại? Kể tên?
Câu 2: Nêu đặc điểm của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
Có 2 loại là chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có hình dạng và nhiệt độ nóng chảy xác định. Tinh thể là cấu tạo bởi các hạt liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể. Trong đó mổi hạt luôn dao động xung quanh vị trí cân bằng.
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy xác định và có tính đẳng hướng.
Tại sao người ta không làm đường ray xe lửa thành một thanh liền mà lại dùng nhiều thanh ngắn gắn cách nhau một khoảng nhỏ?
I. Sự nở dài
II. Sự nở khối
III.Ứng dụng
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm
Ban đầu thanh đồng ở nhiệt độ t0 0C và có chiều dài là l0 . Cho nước nóng chạy vào xác định độ nở dài của thanh Δl và độ tăng nhiệt độ Δt = t – t0 tương ứng
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm
c. Kết quả
30
1,67.10 -5
40
50
60
70
0,25
0,33
0,41
0,49
0,58
1,65.10 -5
1,64.10 -5
1,63.10 -5
1,66.10 -5
Với sai số 5% hãy nêu nhận xét tỉ
số ?
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm:
b. Tiến hành thí nghiệm:
c. Kết quả:
d. Nhận xét:
Đối với mổi kim loại thì tỉ số không đổi.
Làm thí nghiệm với các vật rắn có độ dài và vật liệu khác nhau thì ta có kết quả tương tự, nhưng giá trị phụ thuộc vào vật liệu.
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
b. Độ nở dài Δl của vật rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và chiều dài ban đầu l0 của vật đó.
Công thức độ nở dài:
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
2. Kết luận
a. Định nghĩa:
Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt
: gọi là hệ số nở dài và phụ thuộc chất liệu của vật rắn. Đơn vị đo là 1/K hay K-1.
Dựa vào công thức , hãy cho biết ý nghĩa
của hệ số nở dài ?
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
2. Kết luận
“Hệ số nở dài của vật rắn có trị số bằng độ nở dài tỉ đối của vật rắn khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1 độ”.
II. Sự nở khối
1. Định nghĩa:
Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối vì nhiệt
II. Sự nở khối
1. Định nghĩa:
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
2. Công thức độ nở khối
V : Độ nở khối
hệ số nở khối (1/K hay K -1)
3α.
Sự nở vì nhiệt đặc biệt của nước
* Lưu ý: công thức ΔV=V – Vo=βVoΔt cũng áp dụng được cho chất lỏng (trừ nước ở gần 40C)
Nước ở 40C bị co lại và có thể tích nhỏ nhất nên khối lượng riêng của nó lớn nhất; khi tăng hoặc giảm nhiệt độ từ 40C thì nước lại nở ra và thể tích của nước tăng lên, nên khối lượng riêng của nó lại giảm. Chính điều này đã giải thích hiện tượng nước biển( sông, hồ ) về mùa đông chỉ có thể đóng băng ở lớp bề mặt của nó.
III. Ứng dụng:
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
- Trong kĩ thuật lắp đặt máy móc và công trình xây dựng, người ta phải tính toán đến việc khắc phục các tác hại của sự nở vì nhiệt để vật không bị cong hay gãy khi nhiệt độ tăng.
- Người ta ứng dụng sự nở vì nhiệt để làm băng kép dùng trong các thiết bị điện.
Trả lời câu hỏi ở đầu bài
- Có khoảng cách giữa các nhịp cầu
Băng kép(dùng trong các rơle đóng-ngắt mạch điện tự động)
Băng kép gồm 2 thanh kim loại khác nhau như đồng và thép được tán chặt sát với nhau. Ở nhiệt độ bình thường băng kép thẳng. Khi đốt nóng hay làm làm lạnh băng kép sẽ bị cong đi.
Băng kép
Câu 1. Em hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai. Tại sao?
1/ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
2/ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
3/ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
4/ Quả cầu nóng lên, thể tích quả cầu giảm
5/ Quả cầu lạnh đi, thể tích quả cầu giảm
6/ Quả cầu nóng lên, khối lượng của quả cầu không thay đổi
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Câu 2:Một thước nhôm ở 200C có độ dài 2000cm.
Khi nhiệt độ tăng đến 500C, thì thước thép này dài thêm bao nhiêu?
A.0,4cm
B.1,44cm
C.0,242cm
D.5,2cm
∆l=αl0 ∆t=24.10-6.2000.30=1,44cm
Về nhà học bài và làm bài tập 6, 7, 8, 9 SGK
QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 10A4
Trường THPT PHÚ HỮU
SVTH: Nguyễn Thành Phước
GVHD: Tô Thị Trúc Linh
Trường Đại Học Cần Thơ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chất rắn chia là mấy loại? Kể tên?
Câu 2: Nêu đặc điểm của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
Có 2 loại là chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có hình dạng và nhiệt độ nóng chảy xác định. Tinh thể là cấu tạo bởi các hạt liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể. Trong đó mổi hạt luôn dao động xung quanh vị trí cân bằng.
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy xác định và có tính đẳng hướng.
Tại sao người ta không làm đường ray xe lửa thành một thanh liền mà lại dùng nhiều thanh ngắn gắn cách nhau một khoảng nhỏ?
I. Sự nở dài
II. Sự nở khối
III.Ứng dụng
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm
Ban đầu thanh đồng ở nhiệt độ t0 0C và có chiều dài là l0 . Cho nước nóng chạy vào xác định độ nở dài của thanh Δl và độ tăng nhiệt độ Δt = t – t0 tương ứng
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm
c. Kết quả
30
1,67.10 -5
40
50
60
70
0,25
0,33
0,41
0,49
0,58
1,65.10 -5
1,64.10 -5
1,63.10 -5
1,66.10 -5
Với sai số 5% hãy nêu nhận xét tỉ
số ?
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm:
b. Tiến hành thí nghiệm:
c. Kết quả:
d. Nhận xét:
Đối với mổi kim loại thì tỉ số không đổi.
Làm thí nghiệm với các vật rắn có độ dài và vật liệu khác nhau thì ta có kết quả tương tự, nhưng giá trị phụ thuộc vào vật liệu.
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
b. Độ nở dài Δl của vật rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và chiều dài ban đầu l0 của vật đó.
Công thức độ nở dài:
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
2. Kết luận
a. Định nghĩa:
Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt
: gọi là hệ số nở dài và phụ thuộc chất liệu của vật rắn. Đơn vị đo là 1/K hay K-1.
Dựa vào công thức , hãy cho biết ý nghĩa
của hệ số nở dài ?
I. Sự nở dài
1. Thí nghiệm
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
2. Kết luận
“Hệ số nở dài của vật rắn có trị số bằng độ nở dài tỉ đối của vật rắn khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1 độ”.
II. Sự nở khối
1. Định nghĩa:
Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối vì nhiệt
II. Sự nở khối
1. Định nghĩa:
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
I. Sự nở dài
2. Công thức độ nở khối
V : Độ nở khối
hệ số nở khối (1/K hay K -1)
3α.
Sự nở vì nhiệt đặc biệt của nước
* Lưu ý: công thức ΔV=V – Vo=βVoΔt cũng áp dụng được cho chất lỏng (trừ nước ở gần 40C)
Nước ở 40C bị co lại và có thể tích nhỏ nhất nên khối lượng riêng của nó lớn nhất; khi tăng hoặc giảm nhiệt độ từ 40C thì nước lại nở ra và thể tích của nước tăng lên, nên khối lượng riêng của nó lại giảm. Chính điều này đã giải thích hiện tượng nước biển( sông, hồ ) về mùa đông chỉ có thể đóng băng ở lớp bề mặt của nó.
III. Ứng dụng:
BÀI 36: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
- Trong kĩ thuật lắp đặt máy móc và công trình xây dựng, người ta phải tính toán đến việc khắc phục các tác hại của sự nở vì nhiệt để vật không bị cong hay gãy khi nhiệt độ tăng.
- Người ta ứng dụng sự nở vì nhiệt để làm băng kép dùng trong các thiết bị điện.
Trả lời câu hỏi ở đầu bài
- Có khoảng cách giữa các nhịp cầu
Băng kép(dùng trong các rơle đóng-ngắt mạch điện tự động)
Băng kép gồm 2 thanh kim loại khác nhau như đồng và thép được tán chặt sát với nhau. Ở nhiệt độ bình thường băng kép thẳng. Khi đốt nóng hay làm làm lạnh băng kép sẽ bị cong đi.
Băng kép
Câu 1. Em hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai. Tại sao?
1/ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
2/ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
3/ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
4/ Quả cầu nóng lên, thể tích quả cầu giảm
5/ Quả cầu lạnh đi, thể tích quả cầu giảm
6/ Quả cầu nóng lên, khối lượng của quả cầu không thay đổi
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Câu 2:Một thước nhôm ở 200C có độ dài 2000cm.
Khi nhiệt độ tăng đến 500C, thì thước thép này dài thêm bao nhiêu?
A.0,4cm
B.1,44cm
C.0,242cm
D.5,2cm
∆l=αl0 ∆t=24.10-6.2000.30=1,44cm
Về nhà học bài và làm bài tập 6, 7, 8, 9 SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Phước
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)