Bài 36. Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
Chia sẻ bởi Phan Ngoc Hung |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân thuộc Lịch sử 10
Nội dung tài liệu:
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN MỘC CHÂU
NHIỆT LIỆT
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
LỚP 10B
CHƯƠNG III
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.
Tiết 46
Sự hình thành
và phát triển của phong trào công nhân.
1: Sự ra đời và tình cảnh của giai cấp vô sản. Những cuộc đấu tranh đầu tiên.
* Sự ra đời của giai cấp vô sản.
P/V: Nguyên nhân ra đời của giai cấp công nhân?
- CNTB ra đời và phát triển dẫn đến sự ra đời của giai
cấp tư sản và vô sản.
P/V: Giai cấp vô sản có nguồn gốc từ đâu?
Nguồn gốc:
+ Nông dân mất ruộng đất, phải đi làm thuê.
+ Thợ thủ công bị phá sản
P/V: Giai cấp vô sản có đời sống như thế nào?
Đời sống và tình cảnh của giai cấp vô sản.
+ Không có tư liệu sản xuất, phải đi làm thuê bán sức lao động của mình.
+ Lao động vất vả, lương thấp, luôn bị đe dọa sa thải.
P/V: Trong xã hội lúc này xuất hiện những mâu thuẫn nào?
- Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản ngày càng gay gắt -> bùng nổ các cuộc đấu tranh.
* Những cuộc đấu tranh đầu tiên.
P/V: Những hình thức đấu tranh đầu tiên của thời kỳ này?
Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng (tự phát).
P/V: Tại sao công nhân lại đập phá máy móc và đốt công xưởng?
- Hạn chế về nhận thức, họ nhầm tưởng máy móc
là kẻ thù.
P/V: Phong trào đấu tranh của công nhân thời kỳ này có tác dụng gì?
Tác dụng:
+ Phá hoại cơ sở vật chất của giai cấp tư sản.
+ Công nhân tích lũy thêm được kinh nghiệm đấu tranh.
+ Thành lập được tổ chức nghiệp đoàn (Công đoàn ngày nay).
2. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX.
Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm.
NI: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Pháp?
NII: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Anh?
NIII: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Đức?
NIV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trên?
* Ở Pháp:
Năm 1831, công nhân dệt ở Li- Ông khởi nghĩa, đòi tăng lương, giảm giờ làm.
Năm 1834, công nhân nhà máy tơ Li- Ông khởi nghĩa đòi thiết lập nền cộng hòa.
* Ở Anh:
Từ năm 1836-1848 diễn ra phong trào “Hiến Chương” đòi quyền phổ thông đầu phiếu, tăng lương, giảm giờ làm.
* Ở Đức:
- Năm 1844 công nhân Sơ- lê- din khởi nghĩa phá hủy nhà xưởng.
* Kết quả:
Tất cả các phong trào đấu tranh của công nhân đều thât bại.
* Nguyên nhân thất bại:
Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn.
Chưa có đường lối chính trị rõ ràng.
* Ý nghĩa:
Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Là tiền đè dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
3: Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
* Hoàn cảnh ra đời.
P/V: Nêu hoàn cảnh ra đời của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?
Chủ nghĩa tư bản ra đời và phát triển phơi bầy những mặt trái của nó (bóc lột tàn nhẫn người lao động).
- Những người tư sản thông cảm với nỗi đau khổ của người lao động. Họ mong muốn xây dựng một chế độ tốt đẹp hơn, không có tư hữu, không có bóc lột.
* Chủ nghĩa xã hội không tưởng ra đời.
- Đại diện là: Xanh- xi- mông; S.Phu-ri-ê; R.Ô oen
P/V: Nêu những mặt tích cực của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?
Tích cực:
+ Phê phán xã hội tư bản.
+ Có ý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân.
+ Dự đoán về một xã hội tốt đẹp trong tương lai.
P/V: Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng là gì?
Hạn chế:
- Chưa thấy được bản chất của CNTB.
- Chưa vạch ra được con đường đấu tranh
(chỉ tuyên truyền cổ động không đấu tranh).
- Chưa thấy được vai trò, sức mạnh của giai
cấp công nhân.
P/V: Ý nghĩa và tác dụng của CNXH không tưởng?
Ý nghĩa:
- Là tư tưởng tiến bộ trong xã hội lúc đó. Cổ vũ người lao động đứng lên đấu tranh.
- Là tiền đề ra đời của CNXH khoa học.
* Giáo viên củng cố bài:
Câu 1: Những hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản là:
A: Bỏ trốn không làm việc.
B: Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
C: Bãi công, đòi tăng lương.
D: Đòi giảm giờ lao động và đòi cải thiện đời sống.
Đáp án B.
Câu 2:
Hãy nối thời gian phù hợp với nội dung.
A: 1834 1: Phong trào Hiến chương.
B: 1836- 1848 2: Khởi nghĩa Li- Ông.
C: 1844 3: Khởi nghĩa Sơ- lê- din.
B -> 1.
A -> 2.
C -> 3.
Câu 3: Hạn chế lớn nhất của các nhà CNXH không tưởng là gì?
A: Chưa đấu tranh bảo vệ quyền lợi của giai cấp vô sản mà mới chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản.
B: Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.
C: Chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của CNTB
D: Chưa xác định đúng phương pháp đấu tranh mặc dù xác định đúng vai trò của giai cấp công nhân.
Đáp án B.
* Bài tập về nhà.
Bài tập 1: Em hiểu thế nào về khẩu hiệu
“ Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu”?
Bài tập 2: So sánh phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh giai đoạn đầu thế kỷ XIX?
* Dặn dò:
- Ôn tập chương I +II.
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
NHIỆT LIỆT
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
LỚP 10B
CHƯƠNG III
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.
Tiết 46
Sự hình thành
và phát triển của phong trào công nhân.
1: Sự ra đời và tình cảnh của giai cấp vô sản. Những cuộc đấu tranh đầu tiên.
* Sự ra đời của giai cấp vô sản.
P/V: Nguyên nhân ra đời của giai cấp công nhân?
- CNTB ra đời và phát triển dẫn đến sự ra đời của giai
cấp tư sản và vô sản.
P/V: Giai cấp vô sản có nguồn gốc từ đâu?
Nguồn gốc:
+ Nông dân mất ruộng đất, phải đi làm thuê.
+ Thợ thủ công bị phá sản
P/V: Giai cấp vô sản có đời sống như thế nào?
Đời sống và tình cảnh của giai cấp vô sản.
+ Không có tư liệu sản xuất, phải đi làm thuê bán sức lao động của mình.
+ Lao động vất vả, lương thấp, luôn bị đe dọa sa thải.
P/V: Trong xã hội lúc này xuất hiện những mâu thuẫn nào?
- Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản ngày càng gay gắt -> bùng nổ các cuộc đấu tranh.
* Những cuộc đấu tranh đầu tiên.
P/V: Những hình thức đấu tranh đầu tiên của thời kỳ này?
Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng (tự phát).
P/V: Tại sao công nhân lại đập phá máy móc và đốt công xưởng?
- Hạn chế về nhận thức, họ nhầm tưởng máy móc
là kẻ thù.
P/V: Phong trào đấu tranh của công nhân thời kỳ này có tác dụng gì?
Tác dụng:
+ Phá hoại cơ sở vật chất của giai cấp tư sản.
+ Công nhân tích lũy thêm được kinh nghiệm đấu tranh.
+ Thành lập được tổ chức nghiệp đoàn (Công đoàn ngày nay).
2. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX.
Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm.
NI: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Pháp?
NII: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Anh?
NIII: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Đức?
NIV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trên?
* Ở Pháp:
Năm 1831, công nhân dệt ở Li- Ông khởi nghĩa, đòi tăng lương, giảm giờ làm.
Năm 1834, công nhân nhà máy tơ Li- Ông khởi nghĩa đòi thiết lập nền cộng hòa.
* Ở Anh:
Từ năm 1836-1848 diễn ra phong trào “Hiến Chương” đòi quyền phổ thông đầu phiếu, tăng lương, giảm giờ làm.
* Ở Đức:
- Năm 1844 công nhân Sơ- lê- din khởi nghĩa phá hủy nhà xưởng.
* Kết quả:
Tất cả các phong trào đấu tranh của công nhân đều thât bại.
* Nguyên nhân thất bại:
Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn.
Chưa có đường lối chính trị rõ ràng.
* Ý nghĩa:
Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Là tiền đè dẫn tới sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.
3: Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
* Hoàn cảnh ra đời.
P/V: Nêu hoàn cảnh ra đời của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?
Chủ nghĩa tư bản ra đời và phát triển phơi bầy những mặt trái của nó (bóc lột tàn nhẫn người lao động).
- Những người tư sản thông cảm với nỗi đau khổ của người lao động. Họ mong muốn xây dựng một chế độ tốt đẹp hơn, không có tư hữu, không có bóc lột.
* Chủ nghĩa xã hội không tưởng ra đời.
- Đại diện là: Xanh- xi- mông; S.Phu-ri-ê; R.Ô oen
P/V: Nêu những mặt tích cực của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?
Tích cực:
+ Phê phán xã hội tư bản.
+ Có ý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân.
+ Dự đoán về một xã hội tốt đẹp trong tương lai.
P/V: Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng là gì?
Hạn chế:
- Chưa thấy được bản chất của CNTB.
- Chưa vạch ra được con đường đấu tranh
(chỉ tuyên truyền cổ động không đấu tranh).
- Chưa thấy được vai trò, sức mạnh của giai
cấp công nhân.
P/V: Ý nghĩa và tác dụng của CNXH không tưởng?
Ý nghĩa:
- Là tư tưởng tiến bộ trong xã hội lúc đó. Cổ vũ người lao động đứng lên đấu tranh.
- Là tiền đề ra đời của CNXH khoa học.
* Giáo viên củng cố bài:
Câu 1: Những hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản là:
A: Bỏ trốn không làm việc.
B: Đập phá máy móc, đốt công xưởng.
C: Bãi công, đòi tăng lương.
D: Đòi giảm giờ lao động và đòi cải thiện đời sống.
Đáp án B.
Câu 2:
Hãy nối thời gian phù hợp với nội dung.
A: 1834 1: Phong trào Hiến chương.
B: 1836- 1848 2: Khởi nghĩa Li- Ông.
C: 1844 3: Khởi nghĩa Sơ- lê- din.
B -> 1.
A -> 2.
C -> 3.
Câu 3: Hạn chế lớn nhất của các nhà CNXH không tưởng là gì?
A: Chưa đấu tranh bảo vệ quyền lợi của giai cấp vô sản mà mới chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản.
B: Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.
C: Chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của CNTB
D: Chưa xác định đúng phương pháp đấu tranh mặc dù xác định đúng vai trò của giai cấp công nhân.
Đáp án B.
* Bài tập về nhà.
Bài tập 1: Em hiểu thế nào về khẩu hiệu
“ Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu”?
Bài tập 2: So sánh phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX và phong trào đấu tranh giai đoạn đầu thế kỷ XIX?
* Dặn dò:
- Ôn tập chương I +II.
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Ngoc Hung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)