Bài 36. Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
Chia sẻ bởi Đỗ Quang Vinh |
Ngày 09/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
SƠ LƯỢC VỀ
NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC
I Niken
NIKEN
Thế kỉ II trước CN người Trung Quốc đã đúc ra hợp kim gồm Cu, Ni, Zn.
Năm 1751 nhà hóa học Thụy Điển Cronstedt tách được Niken ra khỏi quặng.
Cronstedt
1 Vị trí
2 Tính chất và ứng dụng
Tính chất vật lí
Kim loại màu trắng bạc, rất cứng.
Khối lượng riêng lớn ( D = 8,9 g/cm3 )
Nhiệt nóng chảy 1455oc
Tính chất hóa học
- Ni có tính khử yếu hơn sắt ( xem dãy điện hóa).
- Tác dụng với nhiều đơn chất, hợp chất ( nhưng không tác dụng với hidro)
2Ni + O2 2NiO
Ni + Cl2 NiCl2
- Ở nhiệt độ thừng niken bền với không khí và nước.
Thiên thạch
Niken trong tự nhiên
Magie silicat
(Ni,Mg)3Si2O5(OH)4
Nicolite (NiAs )
* Ứng dụng
Sản xuất thép tại Việt Nam
Có 3000 hợp kim của Ni
II Kẽm
1 Vị trí
2 Tính chất ứng dụng
* Tính chất vật lí.
Tinh khiết có màu lam nhạt. Trong không khí có màu xám do bị phủ bởi lớp oxit mỏng, khối lượng riêng lớn ( D = 7,13 g/cm3 )
Nhiệt nóng chảy 419,5oc.
Nhiệt độ thường giòn, đun khoảng 100 - 150oc dẻo, dai, đến 200oc giòn trở lại.
kẽm và hợp chất kẽm không độc trừ ZnO.
* Tính chất hóa học
Kim loại hoạt động mạnh, có tính khử mạnh hơn sắt
Tác dụng trực tiếp với oxi, lưu huỳnh khi đun nóng; tác dụng với dd axit, kiềm, muối
2Zn + O2 2ZnO
Zn + S ZnS
* Ứng dụng.
Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm.
MÁY MẠ KẼM
Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, như thép chống gỉ
Kẽm được sử dụng trong công nghiệp ô tô.
Kẽm dạng cuộn được sử dụng để làm vỏ pin, ống nước
Trong thực đơn hàng ngày, kẽm có trong thành phần của các loại khoáng chất và vitamin. Người ta cho rằng kẽm có thuộc tính chống ôxi hóa, do vậy nó được sử dụng như là nguyên tố vi lượng để chống sự lão hóa của da và cơ trong cơ thể .
Một số hợp chất của Zn dùng trong y học, làm thuốc giãm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
Những thức ăn chứa nhiều kẽm
III Chì
Vị trí
2 tính chất và ứng dụng
* Tính chất vật lí.
- Kim loại màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn ( D = 11,34 g/ cm3 )
- Nhiệt nóng chảy 327,4oc
- Mềm, dễ dát mỏng.
* Tính chất hóa học
- Nhiệt độ thường, chì tác dụng với không khí tạo màng oxit bảo vệ.
- Khi đun nóng tác dụng với oxi, lưu huỳnh
2Pb + O2 2PbO
Pb + S PbS
Ứng dụng.
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe.
Chì được sử dụng làm vỏ dây cáp, đầu đạn.
Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn
Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men
Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.
Chì và hợp chất của chì rất độc, chì gây xám men răng và rối loạn thần kinh.
IV Thiếc
1 Vị trí
2. Tính chất và ứng dụng
* Tính chất vật lí.
- Điều kiện thường, kim loại thiếc màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm3 )
- Mềm, dễ dát mỏng.
- Nhiệt nóng chảy 232oc.
- Thiếc có 2 dạng thù hình: thiếc trắng và thiếc xám ( biến đổi qua lại phụ thuộc vào nhiệt độ ), ở xứ lạnh các vật dụng bằng thiếc dễ bị hỏng do sự biến đổi qua lại làm tăng thể tích , nên thiếc vụn ra thành bột màu xám.
* Tính chất hóa học
- Tan chậm trong dd HCl loãng
Sn + 2HCl → SnCl2 + H2↑
- Tác dụng với oxi khi đun nóng.
Sn + O2 SnO2
* Ứng dụng.
Thiếc rất khó bị ôxy hóa, ở nhiệt độ thường thiếc chống được sự ăn mòn và người ta cũng tìm thấy chúng có mặt ở rất nhiều hợp kim. Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị ôxy hoá nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm.
Thiếc được dát mỏng dùng trong tụ điện, hợp kim Sn-Pb dùng để hàn.
SnO2 dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thủy tinh mờ.
NIKEN, KẼM, CHÌ, THIẾC
I Niken
NIKEN
Thế kỉ II trước CN người Trung Quốc đã đúc ra hợp kim gồm Cu, Ni, Zn.
Năm 1751 nhà hóa học Thụy Điển Cronstedt tách được Niken ra khỏi quặng.
Cronstedt
1 Vị trí
2 Tính chất và ứng dụng
Tính chất vật lí
Kim loại màu trắng bạc, rất cứng.
Khối lượng riêng lớn ( D = 8,9 g/cm3 )
Nhiệt nóng chảy 1455oc
Tính chất hóa học
- Ni có tính khử yếu hơn sắt ( xem dãy điện hóa).
- Tác dụng với nhiều đơn chất, hợp chất ( nhưng không tác dụng với hidro)
2Ni + O2 2NiO
Ni + Cl2 NiCl2
- Ở nhiệt độ thừng niken bền với không khí và nước.
Thiên thạch
Niken trong tự nhiên
Magie silicat
(Ni,Mg)3Si2O5(OH)4
Nicolite (NiAs )
* Ứng dụng
Sản xuất thép tại Việt Nam
Có 3000 hợp kim của Ni
II Kẽm
1 Vị trí
2 Tính chất ứng dụng
* Tính chất vật lí.
Tinh khiết có màu lam nhạt. Trong không khí có màu xám do bị phủ bởi lớp oxit mỏng, khối lượng riêng lớn ( D = 7,13 g/cm3 )
Nhiệt nóng chảy 419,5oc.
Nhiệt độ thường giòn, đun khoảng 100 - 150oc dẻo, dai, đến 200oc giòn trở lại.
kẽm và hợp chất kẽm không độc trừ ZnO.
* Tính chất hóa học
Kim loại hoạt động mạnh, có tính khử mạnh hơn sắt
Tác dụng trực tiếp với oxi, lưu huỳnh khi đun nóng; tác dụng với dd axit, kiềm, muối
2Zn + O2 2ZnO
Zn + S ZnS
* Ứng dụng.
Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm.
MÁY MẠ KẼM
Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, như thép chống gỉ
Kẽm được sử dụng trong công nghiệp ô tô.
Kẽm dạng cuộn được sử dụng để làm vỏ pin, ống nước
Trong thực đơn hàng ngày, kẽm có trong thành phần của các loại khoáng chất và vitamin. Người ta cho rằng kẽm có thuộc tính chống ôxi hóa, do vậy nó được sử dụng như là nguyên tố vi lượng để chống sự lão hóa của da và cơ trong cơ thể .
Một số hợp chất của Zn dùng trong y học, làm thuốc giãm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
Những thức ăn chứa nhiều kẽm
III Chì
Vị trí
2 tính chất và ứng dụng
* Tính chất vật lí.
- Kim loại màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn ( D = 11,34 g/ cm3 )
- Nhiệt nóng chảy 327,4oc
- Mềm, dễ dát mỏng.
* Tính chất hóa học
- Nhiệt độ thường, chì tác dụng với không khí tạo màng oxit bảo vệ.
- Khi đun nóng tác dụng với oxi, lưu huỳnh
2Pb + O2 2PbO
Pb + S PbS
Ứng dụng.
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe.
Chì được sử dụng làm vỏ dây cáp, đầu đạn.
Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn
Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men
Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.
Chì và hợp chất của chì rất độc, chì gây xám men răng và rối loạn thần kinh.
IV Thiếc
1 Vị trí
2. Tính chất và ứng dụng
* Tính chất vật lí.
- Điều kiện thường, kim loại thiếc màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm3 )
- Mềm, dễ dát mỏng.
- Nhiệt nóng chảy 232oc.
- Thiếc có 2 dạng thù hình: thiếc trắng và thiếc xám ( biến đổi qua lại phụ thuộc vào nhiệt độ ), ở xứ lạnh các vật dụng bằng thiếc dễ bị hỏng do sự biến đổi qua lại làm tăng thể tích , nên thiếc vụn ra thành bột màu xám.
* Tính chất hóa học
- Tan chậm trong dd HCl loãng
Sn + 2HCl → SnCl2 + H2↑
- Tác dụng với oxi khi đun nóng.
Sn + O2 SnO2
* Ứng dụng.
Thiếc rất khó bị ôxy hóa, ở nhiệt độ thường thiếc chống được sự ăn mòn và người ta cũng tìm thấy chúng có mặt ở rất nhiều hợp kim. Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị ôxy hoá nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm.
Thiếc được dát mỏng dùng trong tụ điện, hợp kim Sn-Pb dùng để hàn.
SnO2 dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thủy tinh mờ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Quang Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)