Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa Lan |
Ngày 08/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chim cánh cụt
Quần Thể
Chương II. Quần xã sinh vật
Tiết 45
Bài 40.
Quần xã sinh vật và một số
đặc trưng cơ bản của quần xã
Chương II. Quần xã sinh vật
Tiết 45 Bài 40.
Quần xã sinh vật và một số
đặc trưng cơ bản của quần xã
Các sinh vật trong hồ
Quần xã ao hồ
-Các con cá chép trong hồ
-Các con tôm trong hồ
-Các cây rong đuôi chó trong hồ
-Các con cá mương trong hồ
-Các con ba ba trong hồ
-Quần thể cá chép trong hồ
-Quần thể tôm trong hồ
-Quần thể rong đuôi chó trong hồ
-Quần thể cá mương trong hồ
-Quần thể ba ba trong hồ
I.Khái niệm quần xã sinh vật
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định.
Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Quần xã là gì ?
Quần xã rừng mưa nhiệt đới
Quần xã thực vật vùng sa mạc
Quần xã cây lá kim
Quần xã ao hồ
Các cây thông ở trên đồi
Quần thể cây thông
Quần thể chim cánh cụt
Em hãy cho biết hình nào là quần thể hình nào là quần xã?
Các con chim cánh cụt ở bờ biển
Sinh vật trong đại dương
Sinh vật trong rừng nhiệt đới
Quần xã sinh vật biển
Quần xã sinh vật rừng nhiệt đới
Các quần xã khác nhau như thế nào?
Khác nhau: -Thành phần loài trong quần xã
- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã.
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.
Thành phần loài :
-Số lượng các loài
-Số lượng cá thể của mỗi loài
- Loài ưu thế
- Loài đặc trưng
-Số lượng các loài và số lượng cá thể của của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
-Loài ưu thế : Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc hoạt động mạnh.
-Loài đặc trưng : Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với loài khác.
Quần xã rừng ngập mặn
Sự phân bố của các loài trong không gian
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
*Phân bố theo chiều thẳng đứng
*Phân bố theo chiều ngang
-Sự phân bố cá thể trong quần xã có xu hướng giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
Bạch đàn
Chò nâu
Cây ưa sáng
Cây lá dong
Cây ráy
Cây ưa bóng
Phân bố theo chiều thẳng đứng:
Sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật
-Nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán cây cao.
-Khỉ, vượn, sóc leo trèo ở cành cây.
-Nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong tầng đất .
Phân bố theo chiều ngang:
Như sự phân bố của sinh vật từ vùng đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa...
Thường tập trung ở nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi (đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.)
III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
Em hãy nghiên cứu nội dung sách giáo khoa (T177) tìm hiểu mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và trả lời các câu hỏi sau:
1.Có những mối quan hệ nào trong quần xã ?
2.Đặc điểm của các mối quan hệ đó ?
3.Ví dụ minh hoạ?
Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Hỗ trợ
Đối kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
ức chế - cảm nhiễm
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Địa y: KÕt hîp giữa tảo lam và nấm
Cộng sinh :
Hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loaì và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi.
San hô cộng sinh với Tảo
2-Quan h? h?p tác:
Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi.
Khác với cộng sinh, quan hệ hợp tác không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết đối với mỗi loài.
Loài ong marmalade hoverfly trên một đóa hoa xương rồng Crassula.
Cây phong lan sống khí sinh
3. Hội sinh:
Hợp tác giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì.
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim
Các loài tranh giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở ...Trong mối quan hệ này các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng thế còn loài khác bị hại, hoặc cả hai đều cùng bị hại.
Cạnh tranh:
Dây tơ hồng kí sinh trên cây khác
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó.
-Sinh vật "kí sinh hoàn toàn`` không có khả năng tự dưỡng,
-Sinh vật "nửa kí sinh" vừa lấy các chất nuôi sống từ sinh vật chủ vừa có khả năng tự dưỡng.
Kí sinh:
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
?c ch? -c?m nhi?m: Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác.
Hổ ¨n ngựa vằn
Sinh vật này ăn sinh vật khác:
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn bao gồm : Quan hệ giữa động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt và thực vật bắt sâu bọ
Cây nắp ấm bắt sâu bọ
Hợp tác
SV này ăn SV khác
Cộng sinh
SV này ăn SV khác
Hợp tác
SV này ăn SV khác
Hội sinh
Hội sinh
Quan hệ cộng sinh:
cá khoang cổ và hải quỳ
Cộng sinh: cua và hải quỳ
ức chế --cảm nhiễm
SV này ăn SV khác
Quan hệ gi?a các loài trong quần xã
Cộng sinh
SV này ăn SV khác
Hợp tác
Hội sinh
Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Hỗ trợ
Đối kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
ức chế - cảm nhiễm
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài trong quần xã
Quan hệ đối kháng là mối quan hệ giữa các loài trong quần xã trong đó 1 bên có lợi còn bên kia là loài bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại.
2. Hiện tượng khống chế sinh học
Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định, không tăng cao quá hoặc không giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ đối kháng giữa các loài trong quần xã.
Hỗ trợ
Đối
kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
ức chế - cảm nhiễm
Sv này ăn sv khác
Hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loaì và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi. c
Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi(không bắt buộc ). b
Hợp tác giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì. a
Các loài tranh giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở ... các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi h
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. g
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. e
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn gồm động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt và thực vật bắt sâu bọ d
Cua - hải quì Tảo -san hô Trùng roi- mối 2
Trâu-cò chim mỏ đỏ -linh dương Lươn-cá nhỏ 1
Hà sun -rùa biển Cá ép -cá mập 4 phong lan -cây thân gỗ
Cá diếc-cá mè -cá chép trong ao 3
Giun ,sán- lợn 7
Cây tầm gửi -cây gạo
Cây tỏi -vi sinh vật
6
Chó sói -thỏ 5
Trâu -cỏ
Hỗ trợ
Đối
kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
ức chế - cảm nhiễm
Sv này ăn sv khác
Hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loaì và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi. c
Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi(không bắt buộc ). b
Hợp tác giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì. a
Các loài tranh giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở ... các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi h
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. g
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. e
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn gồm động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt và thực vật bắt sâu bọ d
Cua - hải quì Tảo -san hô Trùng roi- mối 2
Trâu-cò chim mỏ đỏ -linh dương Lươn-cá nhỏ 1
Hà sun -rùa biển 4 Cá ép -cá mập phong lan -cây thân gỗ
Cá diếc-cá mè -cá chép trong ao 3
Giun ,sán- lợn 7
Cây tầm gửi -cây gạo
Cây tỏi -vi sinh vật
6
Chó sói -thỏ
Trâu -cỏ 5
Quần Thể
Chương II. Quần xã sinh vật
Tiết 45
Bài 40.
Quần xã sinh vật và một số
đặc trưng cơ bản của quần xã
Chương II. Quần xã sinh vật
Tiết 45 Bài 40.
Quần xã sinh vật và một số
đặc trưng cơ bản của quần xã
Các sinh vật trong hồ
Quần xã ao hồ
-Các con cá chép trong hồ
-Các con tôm trong hồ
-Các cây rong đuôi chó trong hồ
-Các con cá mương trong hồ
-Các con ba ba trong hồ
-Quần thể cá chép trong hồ
-Quần thể tôm trong hồ
-Quần thể rong đuôi chó trong hồ
-Quần thể cá mương trong hồ
-Quần thể ba ba trong hồ
I.Khái niệm quần xã sinh vật
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định.
Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
Quần xã là gì ?
Quần xã rừng mưa nhiệt đới
Quần xã thực vật vùng sa mạc
Quần xã cây lá kim
Quần xã ao hồ
Các cây thông ở trên đồi
Quần thể cây thông
Quần thể chim cánh cụt
Em hãy cho biết hình nào là quần thể hình nào là quần xã?
Các con chim cánh cụt ở bờ biển
Sinh vật trong đại dương
Sinh vật trong rừng nhiệt đới
Quần xã sinh vật biển
Quần xã sinh vật rừng nhiệt đới
Các quần xã khác nhau như thế nào?
Khác nhau: -Thành phần loài trong quần xã
- Phân bố cá thể trong không gian của quần xã.
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.
Thành phần loài :
-Số lượng các loài
-Số lượng cá thể của mỗi loài
- Loài ưu thế
- Loài đặc trưng
-Số lượng các loài và số lượng cá thể của của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã.
-Loài ưu thế : Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc hoạt động mạnh.
-Loài đặc trưng : Loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với loài khác.
Quần xã rừng ngập mặn
Sự phân bố của các loài trong không gian
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
*Phân bố theo chiều thẳng đứng
*Phân bố theo chiều ngang
-Sự phân bố cá thể trong quần xã có xu hướng giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
Bạch đàn
Chò nâu
Cây ưa sáng
Cây lá dong
Cây ráy
Cây ưa bóng
Phân bố theo chiều thẳng đứng:
Sự phân thành nhiều tầng cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau.
Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật
-Nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán cây cao.
-Khỉ, vượn, sóc leo trèo ở cành cây.
-Nhiều loài động vật sống trên mặt đất và trong tầng đất .
Phân bố theo chiều ngang:
Như sự phân bố của sinh vật từ vùng đất ven bờ biển tới vùng ngập nước ven bờ và vùng khơi xa...
Thường tập trung ở nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi (đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.)
III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
Em hãy nghiên cứu nội dung sách giáo khoa (T177) tìm hiểu mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và trả lời các câu hỏi sau:
1.Có những mối quan hệ nào trong quần xã ?
2.Đặc điểm của các mối quan hệ đó ?
3.Ví dụ minh hoạ?
Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Hỗ trợ
Đối kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
ức chế - cảm nhiễm
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Địa y: KÕt hîp giữa tảo lam và nấm
Cộng sinh :
Hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loaì và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi.
San hô cộng sinh với Tảo
2-Quan h? h?p tác:
Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi.
Khác với cộng sinh, quan hệ hợp tác không phải là quan hệ chặt chẽ và nhất thiết đối với mỗi loài.
Loài ong marmalade hoverfly trên một đóa hoa xương rồng Crassula.
Cây phong lan sống khí sinh
3. Hội sinh:
Hợp tác giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì.
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim
Các loài tranh giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở ...Trong mối quan hệ này các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng thế còn loài khác bị hại, hoặc cả hai đều cùng bị hại.
Cạnh tranh:
Dây tơ hồng kí sinh trên cây khác
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó.
-Sinh vật "kí sinh hoàn toàn`` không có khả năng tự dưỡng,
-Sinh vật "nửa kí sinh" vừa lấy các chất nuôi sống từ sinh vật chủ vừa có khả năng tự dưỡng.
Kí sinh:
Xạ khuẩn sinh kháng sinh ức chế vi khuẩn
?c ch? -c?m nhi?m: Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác.
Hổ ¨n ngựa vằn
Sinh vật này ăn sinh vật khác:
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn bao gồm : Quan hệ giữa động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt và thực vật bắt sâu bọ
Cây nắp ấm bắt sâu bọ
Hợp tác
SV này ăn SV khác
Cộng sinh
SV này ăn SV khác
Hợp tác
SV này ăn SV khác
Hội sinh
Hội sinh
Quan hệ cộng sinh:
cá khoang cổ và hải quỳ
Cộng sinh: cua và hải quỳ
ức chế --cảm nhiễm
SV này ăn SV khác
Quan hệ gi?a các loài trong quần xã
Cộng sinh
SV này ăn SV khác
Hợp tác
Hội sinh
Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Hỗ trợ
Đối kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
ức chế - cảm nhiễm
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài trong quần xã
Quan hệ đối kháng là mối quan hệ giữa các loài trong quần xã trong đó 1 bên có lợi còn bên kia là loài bị hại hoặc cả hai bên cùng bị hại.
2. Hiện tượng khống chế sinh học
Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức độ nhất định, không tăng cao quá hoặc không giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ đối kháng giữa các loài trong quần xã.
Hỗ trợ
Đối
kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
ức chế - cảm nhiễm
Sv này ăn sv khác
Hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loaì và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi. c
Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi(không bắt buộc ). b
Hợp tác giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì. a
Các loài tranh giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở ... các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi h
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. g
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. e
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn gồm động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt và thực vật bắt sâu bọ d
Cua - hải quì Tảo -san hô Trùng roi- mối 2
Trâu-cò chim mỏ đỏ -linh dương Lươn-cá nhỏ 1
Hà sun -rùa biển Cá ép -cá mập 4 phong lan -cây thân gỗ
Cá diếc-cá mè -cá chép trong ao 3
Giun ,sán- lợn 7
Cây tầm gửi -cây gạo
Cây tỏi -vi sinh vật
6
Chó sói -thỏ 5
Trâu -cỏ
Hỗ trợ
Đối
kháng
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
ức chế - cảm nhiễm
Sv này ăn sv khác
Hợp tác chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loaì và tất cả các loài tham gia cộng sinh đều có lợi. c
Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài và tất cả các loài tham gia hợp tác đều có lợi(không bắt buộc ). b
Hợp tác giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì. a
Các loài tranh giành nhau nguồn thức ăn, chỗ ở ... các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi h
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. g
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài khác. e
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn gồm động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt và thực vật bắt sâu bọ d
Cua - hải quì Tảo -san hô Trùng roi- mối 2
Trâu-cò chim mỏ đỏ -linh dương Lươn-cá nhỏ 1
Hà sun -rùa biển 4 Cá ép -cá mập phong lan -cây thân gỗ
Cá diếc-cá mè -cá chép trong ao 3
Giun ,sán- lợn 7
Cây tầm gửi -cây gạo
Cây tỏi -vi sinh vật
6
Chó sói -thỏ
Trâu -cỏ 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)