Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Chia sẻ bởi Lê Viết Dương | Ngày 08/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
quý thầy
cô đến dự giờ
Trường thpt nguyễn du
Tổ sinh -thể dục-gdqp

Bộ môn :sinh học 12
Giáo viên
lê viết dương
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu h?i :
Trỡnh b�y khỏi ni?m gi?i h?n
sinh thỏi? Nờu vớ d??







Trả lời
* Giới hạn sinh thái:
là khoảng giá trị xác định
của một NTST mà trong
sinh vật có thể tồn tại
và phát triển ổn định
theo thời gian.
* VD: GHST về nhiệt của
cá Rphi: 5,6-420C;
Cá chép: 2 – 440C
Câu h?i :
Nhi?t d? c?c thu?n cho
cỏc ch?c nang s?ng
d?i v?i cỏ rụ phi ? VN l�:
A. 20 -250C.
B. 250C.
C.20- 350C.
D. 350C.




TUẦN 25- TIẾT PPCT 39
BÀI 36 :QUẦN THỄ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
NGÀY SOẠN: 05/02/2012
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ SINH VẬT
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁC THỂ TRONG QUẦN THỂ
BÀI 36 :QUẦN THỄ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ:
1. Khái niệm:

I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ:
1. Khái niệm:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Thế nào là quần thể ?
- Sen trong đầm
- Voi ở khu bảo tồ Yokđôn
- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
Ví dụ không phải là quần thể:
- Sen trong đầm
- Voi ở khu bảo tồ Yokđôn
- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
- Sim trên đồi
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ:
1. Khái niệm:

2. Quá trình hình thành quần thể:
Quá trình hình thành quần thể mới
Như thế nào ?
Quá trình hình thành một quần thể sinh vật thường trải qua các giai đoạn chủ yếu sau:
 Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới.
 Những cá thể nào không thích nghi được với điều kiện sống mới của môi trường sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác.
Những cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống.
Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1.Quan hệ hỗ trợ:
a b c
Hình 36.2 SGK
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
Các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các họat động sống như: lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... quần thể thích nghi tốt hơn, khai thác tối ưu nguồn sống
 tăng khả năng sống sót và sinh sản
* Ví dụ:
+ TV sống theo nhóm chống chị gió bão,
chịu hạn tốt hơn (hạn chế THN, hiện tượng
liền rễ...)
+ Chó sói: hõ trợ nhau ăn thịt được trâu rừng
+ Bồ nông: xếp thành hàng bắt được nhiều cá
 Hiệu quả nhóm
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ:
1.Quan hệ hỗ trợ:
Các cây thông nhựa
liền rễ nhau.

Chó rừng hỗ trợ nhau
trong đàn.
Nhóm các cây bạch đàn.

Các cá thể bồ nông hỗ trợ
nhau trong đàn.
Cây sinh trưởng nhanh và
khả năng chịu hạn tốt hơn.
Chó rừng bắt mồi và tự vệ tốt hơn.
Các cây dựa vào nhau
nên chống được gió bão.
Bồ nông bắt mồi và tự vệ tốt hơn.
* Ý nghĩa :
* Đối với thực vật.
- Hạn chế sự mất nước, chống lại tác động của gió.
- Thông qua hiện tượng liền rễ ở một số loài cây mà quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ hơn.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
a b c
Hình 36.2 SGK
* Ý nghĩa :
* Đối với động vật :
- Giúp nhau trong quá trình tìm kiếm thức ăn, cũng như chống lại kẻ thù.
- Tăng khả năng sinh sản.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
II. CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
2. Quan hệ cạnh tranh
Nhện con ăn thịt nhện mẹ
Cá đực kí sinh trên cá cái
Quan hệ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể xảy ra trong điều kiện nào?
2. Quan hệ cạnh tranh:
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể sẽ :
Cạnh tranh giành nguồn sống như: nơi ở, ánh sáng,chất dinh dưỡng…
- Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái ( hoặc ngược lại) trong đàn.
Ví dụ?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Ví dụ
+ TV cạnh tranh về á sáng, dinh dưỡng  tỉa thưa.
+ ĐV (cá, chim, thú...) cạnh tranh dinh dưỡng, nơi ở...  Mỗi nhóm bảo vệ một khu vực sống riêng,
một số cá thể bị buộc tách khỏi đàn.
Kết quả của cạnh tranh là gì?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Kết quả: Làm phân hóa ổ sinh thái, một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm.
Ý nghĩa của cạnh tranh là gì?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Ý nghĩa : Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Viết Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)