Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Chia sẻ bởi Dương Thị Vĩnh Thạch |
Ngày 08/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 38: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
MỤC TIÊU: 1.Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể.
2. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Tiết 38: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I.Quần thể sinh và quá trình hình thành quần thể.
1. Ví dụ:
2. Khái niệm.
3. Quá trình hình thành.
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
1. Quan hệ hỗ trợ.
2. Quan hệ cạnh tranh.
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đàn gà rừng, đàn gà công nghiệp, bu gà?
là tập hợp các cá thể cùng loài.
Quần
thể
Sống trong một khoảng không gian xác định, tại một thời điểm nhất định
Có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới có khả năng sinh trưởng, phát triển
Đàn voi ở Daklak
Dn voi ? Daklak v hoa trong vu?n , t?p h?p no l qu?n th? ?
Đàn voi ở Daklak là quần thể .
Hoa trong vườn
Tổ ong trên cây là quần thể .
Xương rồng ở sa mạc
Tổ ong trên cây
Đâu là quần thể ? Giải thích ?
Phát tán ra môi trường mới
Quá trình hình thành quần thể sinh vật
Bị tiêu diệt
hoặc di cư
Quần thể bọ ngựa
Thích nghi
Ko thích nghi
Cá thể cùng loài
Phát tán
Không thích nghi
Đi nơi khác
Bị tiêu diệt
Thích nghi
Các cá thể gắn bó với nhau
Quần thể
Mối quan hệ sinh thái
- Khái niệm: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản...
H 36.2
H 36.3
H 36. 4
Rừng Bạch Đàn
Hút dưỡng chất tốt hơn, sinh trưởng nhanh, chịu hạn và chịu gió tốt hơn.
Tiêu diệt được con mồi có kích thức lớn hơn, tự vệ tốt hơn.
Bắt được nhiều cá, tự vệ tốt hơn.
Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão
- Ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
Con cóc Mía trưởng thành ngọ nguậy các ngón chân trước sự xuất hiện của những chú cóc con. Đây là một cử chỉ hấp dẫn nhằm cuốn hút những chú cóc con “non nớt” đến gần và trở thành bữa trưa ngon lành cho các con cóc lớn ăn thịt đồng loại.
+ Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở, ánh sáng, chất dinh dưỡng… giữa các cá thể trong cùng một quần thể.
+ Ngoài các hình thức cạnh tranh trên còn có hình hình thức cạnh tranh tranh khác ít gặp như: ăn thịt đồng loại, kí sinh trên đồng loại
Ví dụ:
- Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở TV
- Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú... Đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng những tiếng hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản.
- Nguyên nhân của hiện tượng tỉa thưa ở thực vật là do các cây mọc gần nhau nên thiếu ánh sáng, chất dinh dưỡng… khi đó cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt tranh dành nhau ánh sáng, nước và muối khoáng
- Ví dụ: + Quần thể bạch đàn.
+ Quần thể keo lá chàm
- Nguyên nhân: Do sự cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, con đực giành nhau con cái hoặc do tập tính của từng loài chỉ tồn tại với một lượng cá thể vừa phải trong đàn.
- Hiệu quả của phát tán cá thể làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn, giảm mật độ cá thể và hạn chế ô nhiễm.
Ý nghĩa: Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển ổn định cá thể trong quần thể
Phiếu học tập số 1
So sánh nguyên nhân và ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể ?
Nguyên nhân dẫn đến hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể để lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản, kiếm thức ăn,….…
Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
Những cá thể cạnh tranh yếu sẽ bị đào thải, giữ lại các cá thể mạnh khỏe, có ý nghĩa trong tiến hóa.
Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
B. Các con cá cùng ao.
D. Các cây thông cùng một rừng.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Các cỏ gấu cùng bãi.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
D. Quan hệ tương tác.
C. Đấu tranh sinh tồn.
B. Quan hệ hỗ trợ.
A. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 2: Sự giúp đỡ nhau của các cá thể cùng quần thể trong kiếm ăn, sinh sản hay chống kẻ thù được gọi là?
CỦNG CỐ
B. Quan hệ hỗ trợ.
D. Có thiên tai.
C. Xuất hiện kẻ thù
B. Có nhiều cá thể.
A. Nguồn sống thiếu.
Câu 3: Sự cạnh tranh cùng loài ở quần thể diễn ra mạnh nhất khi ?
CỦNG CỐ
A. Nguồn sống thiếu.
CỦNG CỐ
Câu 4: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
B. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
CỦNG CỐ
Câu5:Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy tri ở mức độ phù hợp.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
B. Các con cá cùng ao.
D. Các cây thông cùng một rừng.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Các cỏ gấu cùng bãi.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
D. Quan hệ tương tác.
C. Đấu tranh sinh tồn.
B. Quan hệ hỗ trợ.
A. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 2: Sự giúp đỡ nhau của các cá thể cùng quần thể trong kiếm ăn, sinh sản hay chống kẻ thù được gọi là?
CỦNG CỐ
B. Quan hệ hỗ trợ.
D. Có thiên tai.
C. Xuất hiện kẻ thù
B. Có nhiều cá thể.
A. Nguồn sống thiếu.
Câu 3: Sự cạnh tranh cùng loài ở quần thể diễn ra mạnh nhất khi ?
CỦNG CỐ
A. Nguồn sống thiếu.
CỦNG CỐ
Câu 4: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
B. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
CỦNG CỐ
Câu5:Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy tri ở mức độ phù hợp.
HẾT
CHÚC CÁC EM NGÀY CUỐI TUẦN VUI VẺ
MỤC TIÊU: 1.Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể.
2. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Tiết 38: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I.Quần thể sinh và quá trình hình thành quần thể.
1. Ví dụ:
2. Khái niệm.
3. Quá trình hình thành.
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
1. Quan hệ hỗ trợ.
2. Quan hệ cạnh tranh.
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa đàn gà rừng, đàn gà công nghiệp, bu gà?
là tập hợp các cá thể cùng loài.
Quần
thể
Sống trong một khoảng không gian xác định, tại một thời điểm nhất định
Có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới có khả năng sinh trưởng, phát triển
Đàn voi ở Daklak
Dn voi ? Daklak v hoa trong vu?n , t?p h?p no l qu?n th? ?
Đàn voi ở Daklak là quần thể .
Hoa trong vườn
Tổ ong trên cây là quần thể .
Xương rồng ở sa mạc
Tổ ong trên cây
Đâu là quần thể ? Giải thích ?
Phát tán ra môi trường mới
Quá trình hình thành quần thể sinh vật
Bị tiêu diệt
hoặc di cư
Quần thể bọ ngựa
Thích nghi
Ko thích nghi
Cá thể cùng loài
Phát tán
Không thích nghi
Đi nơi khác
Bị tiêu diệt
Thích nghi
Các cá thể gắn bó với nhau
Quần thể
Mối quan hệ sinh thái
- Khái niệm: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản...
H 36.2
H 36.3
H 36. 4
Rừng Bạch Đàn
Hút dưỡng chất tốt hơn, sinh trưởng nhanh, chịu hạn và chịu gió tốt hơn.
Tiêu diệt được con mồi có kích thức lớn hơn, tự vệ tốt hơn.
Bắt được nhiều cá, tự vệ tốt hơn.
Các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão
- Ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
Con cóc Mía trưởng thành ngọ nguậy các ngón chân trước sự xuất hiện của những chú cóc con. Đây là một cử chỉ hấp dẫn nhằm cuốn hút những chú cóc con “non nớt” đến gần và trở thành bữa trưa ngon lành cho các con cóc lớn ăn thịt đồng loại.
+ Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở, ánh sáng, chất dinh dưỡng… giữa các cá thể trong cùng một quần thể.
+ Ngoài các hình thức cạnh tranh trên còn có hình hình thức cạnh tranh tranh khác ít gặp như: ăn thịt đồng loại, kí sinh trên đồng loại
Ví dụ:
- Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở TV
- Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú... Đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng những tiếng hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản.
- Nguyên nhân của hiện tượng tỉa thưa ở thực vật là do các cây mọc gần nhau nên thiếu ánh sáng, chất dinh dưỡng… khi đó cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt tranh dành nhau ánh sáng, nước và muối khoáng
- Ví dụ: + Quần thể bạch đàn.
+ Quần thể keo lá chàm
- Nguyên nhân: Do sự cạnh tranh về nơi ở, thức ăn, con đực giành nhau con cái hoặc do tập tính của từng loài chỉ tồn tại với một lượng cá thể vừa phải trong đàn.
- Hiệu quả của phát tán cá thể làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn, giảm mật độ cá thể và hạn chế ô nhiễm.
Ý nghĩa: Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển ổn định cá thể trong quần thể
Phiếu học tập số 1
So sánh nguyên nhân và ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể ?
Nguyên nhân dẫn đến hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể để lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản, kiếm thức ăn,….…
Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
Những cá thể cạnh tranh yếu sẽ bị đào thải, giữ lại các cá thể mạnh khỏe, có ý nghĩa trong tiến hóa.
Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
B. Các con cá cùng ao.
D. Các cây thông cùng một rừng.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Các cỏ gấu cùng bãi.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
D. Quan hệ tương tác.
C. Đấu tranh sinh tồn.
B. Quan hệ hỗ trợ.
A. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 2: Sự giúp đỡ nhau của các cá thể cùng quần thể trong kiếm ăn, sinh sản hay chống kẻ thù được gọi là?
CỦNG CỐ
B. Quan hệ hỗ trợ.
D. Có thiên tai.
C. Xuất hiện kẻ thù
B. Có nhiều cá thể.
A. Nguồn sống thiếu.
Câu 3: Sự cạnh tranh cùng loài ở quần thể diễn ra mạnh nhất khi ?
CỦNG CỐ
A. Nguồn sống thiếu.
CỦNG CỐ
Câu 4: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
B. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
CỦNG CỐ
Câu5:Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy tri ở mức độ phù hợp.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
B. Các con cá cùng ao.
D. Các cây thông cùng một rừng.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Các cỏ gấu cùng bãi.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
D. Quan hệ tương tác.
C. Đấu tranh sinh tồn.
B. Quan hệ hỗ trợ.
A. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 2: Sự giúp đỡ nhau của các cá thể cùng quần thể trong kiếm ăn, sinh sản hay chống kẻ thù được gọi là?
CỦNG CỐ
B. Quan hệ hỗ trợ.
D. Có thiên tai.
C. Xuất hiện kẻ thù
B. Có nhiều cá thể.
A. Nguồn sống thiếu.
Câu 3: Sự cạnh tranh cùng loài ở quần thể diễn ra mạnh nhất khi ?
CỦNG CỐ
A. Nguồn sống thiếu.
CỦNG CỐ
Câu 4: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
B. Duy trì số lượng và sự phân bố của các thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
CỦNG CỐ
Câu5:Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy tri ở mức độ phù hợp.
HẾT
CHÚC CÁC EM NGÀY CUỐI TUẦN VUI VẺ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Vĩnh Thạch
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)