Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Chia sẻ bởi Long Ngoc Khuynh |
Ngày 08/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 36 :QUẦN THỄ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 36 :QUẦN THỄ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ:
1. Khái niệm:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Thế nào là quần thể ?
Sen trong đầm
Voi ở khu bảo tồ Yokđôn
Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
Từ các VD sau đây, đâu là quần thể? Không phải quần thể?Tại sao?
- Bể cá nuôi một loại cá duy nhất.
- Các con cá trong hồ nước.
- Cá rô phi đơn tính trong hồ.
Ví dụ không phải là quần thể:
- Sen trong đầm
- Voi ở khu bảo tồ Yokđôn
- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
- Sim trên đồi
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
2. Quá trình hình thành quần thể:
Quá trình hình thành quần thể mới
Như thế nào ?
Phát tán
Quần thể
Môi trường mới
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1.Quan hệ hỗ trợ:
a b c
Hình 36.2 SGK
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
Các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các họat động sống như: lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... quần thể thích nghi tốt hơn, khai thác tối ưu nguồn sống
tăng khả năng sống sót và sinh sản
* Ví dụ:
+ TV sống theo nhóm chống chị gió bão,
chịu hạn tốt hơn (hạn chế THN, hiện tượng
liền rễ...)
+ Chó sói: hõ trợ nhau ăn thịt được trâu rừng
+ Bồ nông: xếp thành hàng bắt được nhiều cá
Hiệu quả nhóm
Thế nào là quan hệ hỗ trợ? Ví dụ?
Các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các họat động sống như: lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... quần thể thích nghi tốt hơn, khai thác tối ưu nguồn sống
* Ví dụ:
+ TV sống theo nhóm chống chị gió bão,
chịu hạn tốt hơn (hạn chế THN, hiện tượng
liền rễ...)
+ Chó sói: hõ trợ nhau ăn thịt được trâu rừng
+ Bồ nông: xếp thành hàng bắt được nhiều cá
Hiệu quả nhóm
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ:
1.Quan hệ hỗ trợ:
Các cây thông nhựa
liền rễ nhau.
Chó rừng hỗ trợ nhau
trong đàn.
Nhóm các cây bạch đàn.
Các cá thể bồ nông hỗ trợ
nhau trong đàn.
Cây sinh trưởng nhanh và
khả năng chịu hạn tốt hơn.
Chó rừng bắt mồi và tự vệ tốt hơn.
Các cây dựa vào nhau
nên chống được gió bão.
Bồ nông bắt mồi và tự vệ tốt hơn.
* Ý nghĩa :
* Đối với thực vật.
- Hạn chế sự mất nước, chống lại tác động của gió.
- Thông qua hiện tượng liền rễ ở một số loài cây mà quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ hơn.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
a b c
Hình 36.2 SGK
* Ý nghĩa :
* Đối với động vật :
- Giúp nhau trong quá trình tìm kiếm thức ăn, cũng như chống lại kẻ thù.
- Tăng khả năng sinh sản.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
II. CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
2. Quan hệ cạnh tranh
Nhện con ăn thịt nhện mẹ
Cá đực kí sinh trên cá cái
Quan hệ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể xảy ra trong điều kiện nào?
2. Quan hệ cạnh tranh:
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể sẽ :
Cạnh tranh giành nguồn sống như: nơi ở, ánh sáng,chất dinh dưỡng…
- Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái ( hoặc ngược lại) trong đàn.
Ví dụ?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Ví dụ
+ TV cạnh tranh về á sáng, dinh dưỡng tỉa thưa.
+ ĐV (cá, chim, thú...) cạnh tranh dinh dưỡng, nơi ở... Mỗi nhóm bảo vệ một khu vực sống riêng,
một số cá thể bị buộc tách khỏi đàn.
Kết quả của cạnh tranh là gì?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Kết quả: Làm phân hóa ổ sinh thái, một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm.
Ý nghĩa của cạnh tranh là gì?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Ý nghĩa : Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 36 :QUẦN THỄ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ:
1. Khái niệm:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Thế nào là quần thể ?
Sen trong đầm
Voi ở khu bảo tồ Yokđôn
Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
Từ các VD sau đây, đâu là quần thể? Không phải quần thể?Tại sao?
- Bể cá nuôi một loại cá duy nhất.
- Các con cá trong hồ nước.
- Cá rô phi đơn tính trong hồ.
Ví dụ không phải là quần thể:
- Sen trong đầm
- Voi ở khu bảo tồ Yokđôn
- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa
- Sim trên đồi
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
2. Quá trình hình thành quần thể:
Quá trình hình thành quần thể mới
Như thế nào ?
Phát tán
Quần thể
Môi trường mới
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1.Quan hệ hỗ trợ:
a b c
Hình 36.2 SGK
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
Các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các họat động sống như: lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... quần thể thích nghi tốt hơn, khai thác tối ưu nguồn sống
tăng khả năng sống sót và sinh sản
* Ví dụ:
+ TV sống theo nhóm chống chị gió bão,
chịu hạn tốt hơn (hạn chế THN, hiện tượng
liền rễ...)
+ Chó sói: hõ trợ nhau ăn thịt được trâu rừng
+ Bồ nông: xếp thành hàng bắt được nhiều cá
Hiệu quả nhóm
Thế nào là quan hệ hỗ trợ? Ví dụ?
Các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các họat động sống như: lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... quần thể thích nghi tốt hơn, khai thác tối ưu nguồn sống
* Ví dụ:
+ TV sống theo nhóm chống chị gió bão,
chịu hạn tốt hơn (hạn chế THN, hiện tượng
liền rễ...)
+ Chó sói: hõ trợ nhau ăn thịt được trâu rừng
+ Bồ nông: xếp thành hàng bắt được nhiều cá
Hiệu quả nhóm
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ:
1.Quan hệ hỗ trợ:
Các cây thông nhựa
liền rễ nhau.
Chó rừng hỗ trợ nhau
trong đàn.
Nhóm các cây bạch đàn.
Các cá thể bồ nông hỗ trợ
nhau trong đàn.
Cây sinh trưởng nhanh và
khả năng chịu hạn tốt hơn.
Chó rừng bắt mồi và tự vệ tốt hơn.
Các cây dựa vào nhau
nên chống được gió bão.
Bồ nông bắt mồi và tự vệ tốt hơn.
* Ý nghĩa :
* Đối với thực vật.
- Hạn chế sự mất nước, chống lại tác động của gió.
- Thông qua hiện tượng liền rễ ở một số loài cây mà quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ hơn.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
a b c
Hình 36.2 SGK
* Ý nghĩa :
* Đối với động vật :
- Giúp nhau trong quá trình tìm kiếm thức ăn, cũng như chống lại kẻ thù.
- Tăng khả năng sinh sản.
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ: 1. Quan hệ hỗ trợ:
II. CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
2. Quan hệ cạnh tranh
Nhện con ăn thịt nhện mẹ
Cá đực kí sinh trên cá cái
Quan hệ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể xảy ra trong điều kiện nào?
2. Quan hệ cạnh tranh:
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể sẽ :
Cạnh tranh giành nguồn sống như: nơi ở, ánh sáng,chất dinh dưỡng…
- Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái ( hoặc ngược lại) trong đàn.
Ví dụ?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Ví dụ
+ TV cạnh tranh về á sáng, dinh dưỡng tỉa thưa.
+ ĐV (cá, chim, thú...) cạnh tranh dinh dưỡng, nơi ở... Mỗi nhóm bảo vệ một khu vực sống riêng,
một số cá thể bị buộc tách khỏi đàn.
Kết quả của cạnh tranh là gì?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Kết quả: Làm phân hóa ổ sinh thái, một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm.
Ý nghĩa của cạnh tranh là gì?
2. Quan hệ cạnh tranh:
Ý nghĩa : Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Long Ngoc Khuynh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)