Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
Chia sẻ bởi Trần Thị Hảo |
Ngày 08/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Cho m?ng qu th?y cơ
đến dự tiết học hôm nay!
Giáo viên thực hiện: Đinh lan Hương
Chương II: QUẦN THỂ SINH VẬT
Tiết 56 – Bài 51:
KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
Môi trường sống của sinh vật là gì? Nêu các loại môi trường và cho ví dụ?
Câu 2: Nhân tố sinh thái là gì? Cho ví dụ.
MỤC TIÊU TIẾT GIẢNG
Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy ví dụ về quần thể sinh vật
Nêu được các mối quan hệ: Hỗ trợ cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh họa và nêu được ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó
Nội dung:
Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh
I/ Khái niệm về quần thể
1/Khái niệm:
2/Ví dụ:
II/ các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
1/- Quan hệ hỗ trợ.
2/- Quan hệ cạnh tranh
1. Quần thể sinh vật
Quan sát hình và cho biết quần thể sinh vật là gì?
Là nhóm cá thể của 1 loài, phân bố trong vùng của loài vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ.
2. Ví dụ:
1. Quần thể sinh vật
Hãy cho 2 ví dụ về quần thể sinh vật
và 2 ví dụ không phải quần thể sinh vật
Sắp xếp thành 2 cột các nhóm sinh vật thuộc quần thể và không thuộc quần thể:
Cá trắm cỏ trong ao, sen trong đầm, cá rô phi đơn tính, các cây ven hồ, bèo trên mặt ao, voi trong khu bảo tồn Yokđôn, ốc bươu vàng ở ruộng lúa, chuột trong vườn, sim trên đồi, chim ở luỹ tre làng.
Hoàn thành phiếu học tập:
Tại sao nói
quần thể là đơn vị tồn tại của loài?
Quần thể chứa đựng tất cả thông tin của các cá thể trong loài, trong đó các cá thể khác giới tham gia sinh sản để duy trì sự tồn tại của loài.
Quan sát hình và hoàn thành các nội dung trong bảng sau?
II – Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
1. Quan hệ hỗ trợ
- Nhóm 1, 2 hoàn thành bảng về quan hệ hỗ trợ.
- Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng về quan hệ cạnh tranh
- Thời gian thảo luận 5 phút.
1. Quan hệ hỗ trợ
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh
2. Quan hệ cạnh tranh
Có mấy hình thức cạnh tranh?
Nguyên nhân và kết quả
của quan hệ cạnh tranh?
+Cạnh tranh:thức ăn, tranh giành con cái hay con đực, nơi ở
+ Ăn thịt đồng loại
+kí sinh cùng loài
+ Nơi sống chật chội
+ Thiếu thức ăn
+ Cá thể có sức sống cao sẽ tồn tại
+ Cá thể yếu bị đào thải
+ Duy trì mật độ cá thể ở mức phù hợp
CẠNH TRANH
NGUYÊN
NHÂN
HÌNH
THỨC
KẾT
QUẢ
2. Quan hệ cạnh tranh
Con người đã vận dụng nuôi trồng hợp lí, đúng mật độ để khai thác tối ưu nguồn sống, tăng khả năng sống, sinh sản,giảm cạnh tranh quá mức thu được hiệu quả kinh tế cao.
Trong thực tế con người đã
vận dụng mối quan hệ giữa các cá thể
trong quần thể như thế nào?
1.Nói: ruộng lúa là quần thể sinh vật đúng hay sai? Hãy giải thích.
CỦNG CỐ
2. Lựa chọn những ví dụ phù hợp với mối quan hệ trong quần thể
D. Phân công xã hội trong loài ong→1
G.Hiện tượng tỉa thưa của cây → 2
3.Những ví dụ nào sau đây minh hoạ cho quan hệ cạnh tranh trong quần thể
A. Bồ nông xếp thành hàng bắt cá.
B. Hiện tượng tỉa thưa của thực vật.
C. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Cá đực Edriolychnus schimidti sống trên cá cái
E. Bò rừng sống tập trung thành đàn.
G. Sự xuất cư của động vật khỏi quần thể .
H. Cá mập con ăn trứng chưa nở
A. Hiện tượng rễ liền nhau của các cây sống gần nhau.
B. Khi nhiệt độ xuống thấp, cá sống thành đàn.
C. Trâu rừng sống thành đàn
D. Hiện tượng chim gọi đàn khi có kẻ thù.
E. Hiện tượng chim múa giao hoan.
G. Hiện tượng tỉa cành tự nhiên của cây
H. Phân công chức năng trong xã hội ong
I. Ong mật chia đàn.
4. Những ví dụ nào sau đây minh hoạ cho quan hệ hỗ trợ quần thể
- Đọc - hiểu phần đóng khung trang 213 sgk.trả lời các câu hỏi sgk
- Tìm thêm các ví dụ về quần thể và mối quan hệ trong quần thể nơi các em sống.
DẶN DÒ
Chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã dự giờ lớp 12/7.
Chúc quý thầy cô sức khoẻ, hạnh phúc.
đến dự tiết học hôm nay!
Giáo viên thực hiện: Đinh lan Hương
Chương II: QUẦN THỂ SINH VẬT
Tiết 56 – Bài 51:
KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
Môi trường sống của sinh vật là gì? Nêu các loại môi trường và cho ví dụ?
Câu 2: Nhân tố sinh thái là gì? Cho ví dụ.
MỤC TIÊU TIẾT GIẢNG
Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật, lấy ví dụ về quần thể sinh vật
Nêu được các mối quan hệ: Hỗ trợ cạnh tranh trong quần thể, lấy được ví dụ minh họa và nêu được ý nghĩa sinh thái của các mối quan hệ đó
Nội dung:
Mục tiêu: Sau tiết học này, học sinh
I/ Khái niệm về quần thể
1/Khái niệm:
2/Ví dụ:
II/ các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
1/- Quan hệ hỗ trợ.
2/- Quan hệ cạnh tranh
1. Quần thể sinh vật
Quan sát hình và cho biết quần thể sinh vật là gì?
Là nhóm cá thể của 1 loài, phân bố trong vùng của loài vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh ra thế hệ mới hữu thụ.
2. Ví dụ:
1. Quần thể sinh vật
Hãy cho 2 ví dụ về quần thể sinh vật
và 2 ví dụ không phải quần thể sinh vật
Sắp xếp thành 2 cột các nhóm sinh vật thuộc quần thể và không thuộc quần thể:
Cá trắm cỏ trong ao, sen trong đầm, cá rô phi đơn tính, các cây ven hồ, bèo trên mặt ao, voi trong khu bảo tồn Yokđôn, ốc bươu vàng ở ruộng lúa, chuột trong vườn, sim trên đồi, chim ở luỹ tre làng.
Hoàn thành phiếu học tập:
Tại sao nói
quần thể là đơn vị tồn tại của loài?
Quần thể chứa đựng tất cả thông tin của các cá thể trong loài, trong đó các cá thể khác giới tham gia sinh sản để duy trì sự tồn tại của loài.
Quan sát hình và hoàn thành các nội dung trong bảng sau?
II – Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
1. Quan hệ hỗ trợ
- Nhóm 1, 2 hoàn thành bảng về quan hệ hỗ trợ.
- Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng về quan hệ cạnh tranh
- Thời gian thảo luận 5 phút.
1. Quan hệ hỗ trợ
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh
2. Quan hệ cạnh tranh
Có mấy hình thức cạnh tranh?
Nguyên nhân và kết quả
của quan hệ cạnh tranh?
+Cạnh tranh:thức ăn, tranh giành con cái hay con đực, nơi ở
+ Ăn thịt đồng loại
+kí sinh cùng loài
+ Nơi sống chật chội
+ Thiếu thức ăn
+ Cá thể có sức sống cao sẽ tồn tại
+ Cá thể yếu bị đào thải
+ Duy trì mật độ cá thể ở mức phù hợp
CẠNH TRANH
NGUYÊN
NHÂN
HÌNH
THỨC
KẾT
QUẢ
2. Quan hệ cạnh tranh
Con người đã vận dụng nuôi trồng hợp lí, đúng mật độ để khai thác tối ưu nguồn sống, tăng khả năng sống, sinh sản,giảm cạnh tranh quá mức thu được hiệu quả kinh tế cao.
Trong thực tế con người đã
vận dụng mối quan hệ giữa các cá thể
trong quần thể như thế nào?
1.Nói: ruộng lúa là quần thể sinh vật đúng hay sai? Hãy giải thích.
CỦNG CỐ
2. Lựa chọn những ví dụ phù hợp với mối quan hệ trong quần thể
D. Phân công xã hội trong loài ong→1
G.Hiện tượng tỉa thưa của cây → 2
3.Những ví dụ nào sau đây minh hoạ cho quan hệ cạnh tranh trong quần thể
A. Bồ nông xếp thành hàng bắt cá.
B. Hiện tượng tỉa thưa của thực vật.
C. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
D. Cá đực Edriolychnus schimidti sống trên cá cái
E. Bò rừng sống tập trung thành đàn.
G. Sự xuất cư của động vật khỏi quần thể .
H. Cá mập con ăn trứng chưa nở
A. Hiện tượng rễ liền nhau của các cây sống gần nhau.
B. Khi nhiệt độ xuống thấp, cá sống thành đàn.
C. Trâu rừng sống thành đàn
D. Hiện tượng chim gọi đàn khi có kẻ thù.
E. Hiện tượng chim múa giao hoan.
G. Hiện tượng tỉa cành tự nhiên của cây
H. Phân công chức năng trong xã hội ong
I. Ong mật chia đàn.
4. Những ví dụ nào sau đây minh hoạ cho quan hệ hỗ trợ quần thể
- Đọc - hiểu phần đóng khung trang 213 sgk.trả lời các câu hỏi sgk
- Tìm thêm các ví dụ về quần thể và mối quan hệ trong quần thể nơi các em sống.
DẶN DÒ
Chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo đã dự giờ lớp 12/7.
Chúc quý thầy cô sức khoẻ, hạnh phúc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)