Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Quý |
Ngày 09/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Quan sát đoạn phim sau và trả lời câu hỏi:
Thế nào sinh trưởng và phát triển ở thực vật? Trong đoạn phim trên giai đoạn nào là dấu hiệu đặc biệt của sự phát triển?
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
1. Tuổi cây:
Sự ra hoa liên quan đến tuổi cây, với lượng hoocmon.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
2. Vai trò của ngoại cảnh:
- Ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, hàm lượng CO2 cao, độ ẩm cao, nhiều nitơ, nhiều rễ phụ (nhiều xitokinin) :cây tạo nhiều hoa cái.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
2. Vai trò của ngoại cảnh:
Ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 thấp, nhiều kali và nhiều lá, ít rễ (nhiều gibêrelin):cây tạo nhiều hoa đực
- Chế độ dinh dưỡng thích hợp, tỉ lệ C/N cân đối thúc đẩy cây ra hoa.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
2. Vai trò của ngoại cảnh:
- Một số cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ thấp, chỉ ra hoa kết hạt vào mùa xuân sau khi đã trải qua mùa đông giá lạnh (gọi là xuân hóa).
Ví dụ: mai, đào, bắp cải, lúa mì...
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Cây ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ (ra hoa mùa đông).
- Ví dụ: đậu xanh, trạng nguyên, thược dược, cải bắp, mía, caphe, thuốc lá, thu cúc...
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
b. Cây ngày dài: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng lớn hơn 12 giờ (ra hoa vào mùa hè)
- Ví dụ: mẫu đơn (4-5), cát tường (tối ưu là 16giờ), thanh long, hành, cà rốt, củ cải đường...
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
c. Cây trung tính: Ra hoa cả ngày dài và ngày ngắn (không phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng)
- Ví dụ: hướng dương, cẩm chướng, cà chua, cúc đồng tiền (mùa đông>120C)...
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kì: Ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
4. Phitocrom: là sắc tố enzim cảm nhận ánh sáng gồm 2 dạng P660 (Pđ) và P730 (đx).
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
4. Phitocrom: Gồm 2 dạng P660 (Pđ) và P730 (đx)
P đỏ: kích thích ra hoa cây ngày dài và Pđỏ xa kích thích ra hoa cây ngày ngắn.
Phitcrom có đặc tính kích thích, tổng hợp và vận động cảm ứng.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
5. Hoomon ra hoa – Florigen:
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
5. Hoomon ra hoa – Florigen:
- Bản chất: Florigen là hoocmon kích thích ra hoa gồm Giberelin (chất kích thích sinh trưởng đế hoa) và antezin (chất giả thiết kích thích ra mầm hoa).
- Florigen được tạo ra ở lá di chuyển đến chồi kích thích ra hoa.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
5. Hoomon ra hoa – Florigen:
Cây ngày dài
Cây ngày ngắn
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
II. ỨNG DỤNG:
Dùng tia laze helium/ neon có bước sóng 632nm chỉ sau vài giây sẽ chuyển hóa P660 thành P330 cây sử dụng.
- Dinh dưỡng hợp lí (tỉ lệ C/N) cây ra hoa dễ dàng.
- Lưu ý đến điều kiện ánh sáng và các điều kiện liên quan.
- Dùng Gibêrelin tạo điều kiện cho sự ra hoa.
TRÒ CHƠI
Hai bàn làm thành một nhóm. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ thắng!
Câu 1: Em hãy liệt kê tên các loài hoa thuộc cây ngày dài
TRÒ CHƠI
Câu 2: Tên các loài hoa nở nhiều vào mùa xuân.
TRÒ CHƠI
Câu 3: Em hãy kể tên loại trái cây đặc sản ở Huế được mệnh danh là trái ngon ngày hè, loại trái cây mùa đông (còn gọi giáng tiên mùa đông)
TRÒ CHƠI
Quan sát đoạn phim sau và trả lời câu hỏi:
Thế nào sinh trưởng và phát triển ở thực vật? Trong đoạn phim trên giai đoạn nào là dấu hiệu đặc biệt của sự phát triển?
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
1. Tuổi cây:
Sự ra hoa liên quan đến tuổi cây, với lượng hoocmon.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
2. Vai trò của ngoại cảnh:
- Ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, hàm lượng CO2 cao, độ ẩm cao, nhiều nitơ, nhiều rễ phụ (nhiều xitokinin) :cây tạo nhiều hoa cái.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
2. Vai trò của ngoại cảnh:
Ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 thấp, nhiều kali và nhiều lá, ít rễ (nhiều gibêrelin):cây tạo nhiều hoa đực
- Chế độ dinh dưỡng thích hợp, tỉ lệ C/N cân đối thúc đẩy cây ra hoa.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
2. Vai trò của ngoại cảnh:
- Một số cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ thấp, chỉ ra hoa kết hạt vào mùa xuân sau khi đã trải qua mùa đông giá lạnh (gọi là xuân hóa).
Ví dụ: mai, đào, bắp cải, lúa mì...
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Cây ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ (ra hoa mùa đông).
- Ví dụ: đậu xanh, trạng nguyên, thược dược, cải bắp, mía, caphe, thuốc lá, thu cúc...
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
b. Cây ngày dài: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng lớn hơn 12 giờ (ra hoa vào mùa hè)
- Ví dụ: mẫu đơn (4-5), cát tường (tối ưu là 16giờ), thanh long, hành, cà rốt, củ cải đường...
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
c. Cây trung tính: Ra hoa cả ngày dài và ngày ngắn (không phụ thuộc vào thời gian chiếu sáng)
- Ví dụ: hướng dương, cẩm chướng, cà chua, cúc đồng tiền (mùa đông>120C)...
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kỳ: sự ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
3. Quang chu kì: Ra hoa phụ thuộc vào độ dài ngày đêm.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
4. Phitocrom: là sắc tố enzim cảm nhận ánh sáng gồm 2 dạng P660 (Pđ) và P730 (đx).
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
4. Phitocrom: Gồm 2 dạng P660 (Pđ) và P730 (đx)
P đỏ: kích thích ra hoa cây ngày dài và Pđỏ xa kích thích ra hoa cây ngày ngắn.
Phitcrom có đặc tính kích thích, tổng hợp và vận động cảm ứng.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
5. Hoomon ra hoa – Florigen:
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
5. Hoomon ra hoa – Florigen:
- Bản chất: Florigen là hoocmon kích thích ra hoa gồm Giberelin (chất kích thích sinh trưởng đế hoa) và antezin (chất giả thiết kích thích ra mầm hoa).
- Florigen được tạo ra ở lá di chuyển đến chồi kích thích ra hoa.
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. CÁC NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA:
5. Hoomon ra hoa – Florigen:
Cây ngày dài
Cây ngày ngắn
Tiết 38. SỰ PHÁT TRIỂN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
II. ỨNG DỤNG:
Dùng tia laze helium/ neon có bước sóng 632nm chỉ sau vài giây sẽ chuyển hóa P660 thành P330 cây sử dụng.
- Dinh dưỡng hợp lí (tỉ lệ C/N) cây ra hoa dễ dàng.
- Lưu ý đến điều kiện ánh sáng và các điều kiện liên quan.
- Dùng Gibêrelin tạo điều kiện cho sự ra hoa.
TRÒ CHƠI
Hai bàn làm thành một nhóm. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhất sẽ thắng!
Câu 1: Em hãy liệt kê tên các loài hoa thuộc cây ngày dài
TRÒ CHƠI
Câu 2: Tên các loài hoa nở nhiều vào mùa xuân.
TRÒ CHƠI
Câu 3: Em hãy kể tên loại trái cây đặc sản ở Huế được mệnh danh là trái ngon ngày hè, loại trái cây mùa đông (còn gọi giáng tiên mùa đông)
TRÒ CHƠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)