Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
Chia sẻ bởi Trần Tố Vinh |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 36 : NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN.
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
KiỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
Câu 1: Ch?n câu đúng?
Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
A. Lực tĩnh điện
B. Lực hấp dẫn
C. Lực điện từ
D. Lực tương tác mạnh
Câu 2: Hãy chọn câu đúng?
Năng lượng liên kết riêng
A. giống nhau với mọi hạt nhân.
B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ
C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình.
D. lớn nhất với các hạt nhân nặng.
Bài giải
Câu 3: Khối lượng của hạt nhân là 15,99041u. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của ?
NL liên kết Wlk = ?m.c2 = 0,13711.931,5 MeV
~ 27,72 MeV
Độ hụt khối ?m = (8mp + 8mn -mO)
= (8.1,00728+8.1,00866-15,99041)u
= 0,13711 u
TIẾT 60
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN(tt)
Câu 1.Phản ứng hạt nhân là gì?Phản ứng
này giống hay khác so với phản ứng hóa
học?(Giải thích).
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Định nghĩa và đặc tính
Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến
sự biến đổi hạt nhân
Câu 2.Phản ứng hạt nhân được chia thành
mấy loại? Cho ví dụ.
a. Phản ứng hạt nhân tự phát
Là quá trình phân rã một hạt nhân không bền
vững thành các hạt nhân khác
Ví dụ: sự phóng xạ
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
Là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau
tạo ra các hạt nhân khác
Ví dụ : phản ứng phân hạch
phản ứng nhiệt hạch
Câu 3. Các định luật bảo toàn nào thường hay
sử dụng trong phản ứng hạt nhân?
Trình bày cụ thể từng định luật.
2. Các định luật bảo toàn trong
phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân
A + B = C + D
a. Định luật bảo toàn điện tích
Z1 + Z2 = Z3 + Z4
b. Định luật bảo toàn số khối
A1 + A2 = A3 + A4
c. Định luật bảo toàn động lượng
d. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
Tổng năng lượng toàn phần của các hạt
trước tương tác bằng tổng năng lượng
toàn phần các hạt sau tương tác
Câu 4: Khối lượng của các hạt trước tương
tác và sau tương tác có bằng nhau không ?
Khi đó năng lượng của các hạt trước và sau
tương tác được xác định như thế nào ?
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân
Đặt : m0 = mA + mB
m = mC + mD
+ khi m0 > m → E0 = m0.c2 > E = m.c2
Phản ứng tỏa năng lượng, năng lượng tỏa ra :
ΔE = E0 – E = (m0 – m).c2
Năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt C , D hoặc năng lượng của tia γ
+ khi m0 < m → E0 = m0.c2 < E = m.c2
Phản ứng không tự xảy ra, muốn phản ứng
xảy ra phải cung cấp cho các hạt A và B
một năng lượng W dưới dạng động năng
(bằng cách bắn A vào B)
Năng lượng hấp thụ: W = ΔE + Wđ
với Wđ là động năng của các hạt C và D
Ta gọi là phản ứng thu năng lượng
CỦNG CỐ
Câu 1: Hoàn chỉnh các phản ứng sau
Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân:
Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu
năng lượng?
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
KiỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
Câu 1: Ch?n câu đúng?
Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
A. Lực tĩnh điện
B. Lực hấp dẫn
C. Lực điện từ
D. Lực tương tác mạnh
Câu 2: Hãy chọn câu đúng?
Năng lượng liên kết riêng
A. giống nhau với mọi hạt nhân.
B. lớn nhất với các hạt nhân nhẹ
C. lớn nhất với các hạt nhân trung bình.
D. lớn nhất với các hạt nhân nặng.
Bài giải
Câu 3: Khối lượng của hạt nhân là 15,99041u. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của ?
NL liên kết Wlk = ?m.c2 = 0,13711.931,5 MeV
~ 27,72 MeV
Độ hụt khối ?m = (8mp + 8mn -mO)
= (8.1,00728+8.1,00866-15,99041)u
= 0,13711 u
TIẾT 60
NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN(tt)
Câu 1.Phản ứng hạt nhân là gì?Phản ứng
này giống hay khác so với phản ứng hóa
học?(Giải thích).
III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. Định nghĩa và đặc tính
Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến
sự biến đổi hạt nhân
Câu 2.Phản ứng hạt nhân được chia thành
mấy loại? Cho ví dụ.
a. Phản ứng hạt nhân tự phát
Là quá trình phân rã một hạt nhân không bền
vững thành các hạt nhân khác
Ví dụ: sự phóng xạ
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
Là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau
tạo ra các hạt nhân khác
Ví dụ : phản ứng phân hạch
phản ứng nhiệt hạch
Câu 3. Các định luật bảo toàn nào thường hay
sử dụng trong phản ứng hạt nhân?
Trình bày cụ thể từng định luật.
2. Các định luật bảo toàn trong
phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân
A + B = C + D
a. Định luật bảo toàn điện tích
Z1 + Z2 = Z3 + Z4
b. Định luật bảo toàn số khối
A1 + A2 = A3 + A4
c. Định luật bảo toàn động lượng
d. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
Tổng năng lượng toàn phần của các hạt
trước tương tác bằng tổng năng lượng
toàn phần các hạt sau tương tác
Câu 4: Khối lượng của các hạt trước tương
tác và sau tương tác có bằng nhau không ?
Khi đó năng lượng của các hạt trước và sau
tương tác được xác định như thế nào ?
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân
Xét phản ứng hạt nhân
Đặt : m0 = mA + mB
m = mC + mD
+ khi m0 > m → E0 = m0.c2 > E = m.c2
Phản ứng tỏa năng lượng, năng lượng tỏa ra :
ΔE = E0 – E = (m0 – m).c2
Năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt C , D hoặc năng lượng của tia γ
+ khi m0 < m → E0 = m0.c2 < E = m.c2
Phản ứng không tự xảy ra, muốn phản ứng
xảy ra phải cung cấp cho các hạt A và B
một năng lượng W dưới dạng động năng
(bằng cách bắn A vào B)
Năng lượng hấp thụ: W = ΔE + Wđ
với Wđ là động năng của các hạt C và D
Ta gọi là phản ứng thu năng lượng
CỦNG CỐ
Câu 1: Hoàn chỉnh các phản ứng sau
Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân:
Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu
năng lượng?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tố Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)