Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
Chia sẻ bởi Đặng Vĩnh Hiếu |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Tổ Hoá . THPT Hiệp Đức
Tiết 52: LUYỆN TẬP
HIĐROCACBON THƠM
NỘI DUNG LUYỆN TẬP
A. Kiến thức cần nắm vững:
I. Đồng phân, danh pháp.
II. Tính chất hoá học cơ bản của hiđrocacbon thơm.
B. Bài tập.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Số đồng phân của hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu?
I.Đồng phân, danh pháp:
Câu hỏi 1:
A
A. Kiến thức cần nắm vững
Đọc tên ankylbenzen sau theo tên hệ thống?
A. 1- etyl - 5 - metyl benzen
B. 1- etyl - 3 - metyl benzen
C. 1- metyl -3 - etyl benzen
D. 1- metyl -5 - etyl benzen
A. Kiến thức cần nắm vững:
I.Đồng phân, danh pháp:
Câu hỏi 2:
B
PHIẾU HỌC TẬP:
II. Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon thơm:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của hiđrocacbon thơm?
+ Phản ứng thế nguyên tử Hiđro của vòng benzen( Thế halogen, thế nitro...)
+ Phản ứng thế nguyên tử Hiđro của nhóm ankyl liên kết với vòng benzen.
+ Phản ứng cộng H2,, Cl2… vào vòng benzen tạo thành vòng no.
+ Phản ứng cộng Br2, HBr, H2O, H2 …vào liên kết bội ở nhánh của vòng benzen.
+ Phản ứng oxi hoá nhánh ankyl bằng dung dịch KMnO4 đun nóng.
II. Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon thơm:
Quy luật thế vào vòng benzen?
II. Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon thơm:
Quy luật thế vào vòng benzen?
Rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của hiđrocacbon thơm?
Nếu vòng benzen có sẵn nhóm thế: nhóm ankyl(- CH3, - C2H5…) hoặc các nhóm: -NH2, -Cl, -OH…thì phản ứng thế dễ xảy ra hơn benzen và ưu tiên thế vào vị trí ortho (o-) và para (p-).
Nếu vòng benzen có sẵn nhóm thế : nhóm -NO2, -CHO, -COOH…thì phản ứng thế khó xảy ra hơn benzen và ưu tiên thế vào vị trí meta (m-).
B. Bài tập:
Bài 1:
Các nhóm X, Y phù hợp với công thức trên là:
X( - CH3), Y( - NO2)
X( - NO2), Y( - CH3)
X( - NH2), Y( - CH3)
Cả A và C đều đúng
Cho sơ đồ:
D
B. Bài tập:
A có CTPT: C8H8
Và A có CTCT:
Bài 2:
1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2.A có 4 liên kết π trong đó có 1 liên kết đôi ở nhánh. Mà A có công thức (CH)n
B
Một hiđrocacbon thơm A có công thức (CH)n. Biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoăc với 1 mol Br2 trong dung dịch brôm. Công thức cấu tạo đúng của A là:
Giải
Dung dịch AgNO3/NH3, dd KMnO4
Dung dịch AgNO3/NH3, dd Brôm
dd KMnO4
Quỳ tím,
dd KMnO4
+ Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết được
hex-1-in(có kết tủa vàng nhạt tạo thành)
+ Dùng dd KMnO4: nhận biết được vinylbenzen( làm mất màu dd KMnO4 ngay ở nhiệt độ thường) và nhận biết được metylbenzen( làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng)
+ Không có hiện tượng là benzen
Bài tập:
Bài 3:
Giải thích:
A
Có 4 chất lỏng: benzen, metylbenzen, vinylbenzen, hex-1-in đựng trong 4 lọ mất nhãn. Hóa chất dùng để nhận biết chúng theo thứ tự là:
B. Bài tập:
A. C6H6
B. C7H8
C. C8H8
D. C8H10
Cho ankylbenzen A có hàm lượng phần trăm cacbon trong phân tử bằng 91,31%. Công thức phân tử của A là:
Giải:
CTPT của A: CnH2n-6 (n>6).
n = 7
CTPT của A là: C7H8
Bài 4:
B
Bài tập:
8 gam
0,4 gam
4 gam
1,6 gam
C6H5CH3+ 2KMnO4C6H5COOK+ 2MnO2 + KOH + H2O
92 gam 160gam
2,3 gam x gam?
x = 4 gam
Bài 5:
C
Đun nóng 2,3 gam Toluen với dung dịch KMnO4 . Tính khối lượng muối kali benzoat
thu được?( Biết H %= 100%)
Giải
Bài 6: ( Củng cố)
Bài tập:
Phản ứng:
Tìm mối liên hệ giữa các chất( Biểu diễn bằng dấu mũi tên). Sau đó viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ
Bài tập về nhà- chuẩn bị bài mới:
Bài tập về nhà:
Bài 1, 3, 4, 6 trang 162 SGK
Các bài tâp còn lại trong phần bài tập được giao.
Chuẩn bị bài mới:
NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
Tiết 52: LUYỆN TẬP
HIĐROCACBON THƠM
NỘI DUNG LUYỆN TẬP
A. Kiến thức cần nắm vững:
I. Đồng phân, danh pháp.
II. Tính chất hoá học cơ bản của hiđrocacbon thơm.
B. Bài tập.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Số đồng phân của hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10 là bao nhiêu?
I.Đồng phân, danh pháp:
Câu hỏi 1:
A
A. Kiến thức cần nắm vững
Đọc tên ankylbenzen sau theo tên hệ thống?
A. 1- etyl - 5 - metyl benzen
B. 1- etyl - 3 - metyl benzen
C. 1- metyl -3 - etyl benzen
D. 1- metyl -5 - etyl benzen
A. Kiến thức cần nắm vững:
I.Đồng phân, danh pháp:
Câu hỏi 2:
B
PHIẾU HỌC TẬP:
II. Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon thơm:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của hiđrocacbon thơm?
+ Phản ứng thế nguyên tử Hiđro của vòng benzen( Thế halogen, thế nitro...)
+ Phản ứng thế nguyên tử Hiđro của nhóm ankyl liên kết với vòng benzen.
+ Phản ứng cộng H2,, Cl2… vào vòng benzen tạo thành vòng no.
+ Phản ứng cộng Br2, HBr, H2O, H2 …vào liên kết bội ở nhánh của vòng benzen.
+ Phản ứng oxi hoá nhánh ankyl bằng dung dịch KMnO4 đun nóng.
II. Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon thơm:
Quy luật thế vào vòng benzen?
II. Tính chất hoá học cơ bản của Hiđrocacbon thơm:
Quy luật thế vào vòng benzen?
Rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của hiđrocacbon thơm?
Nếu vòng benzen có sẵn nhóm thế: nhóm ankyl(- CH3, - C2H5…) hoặc các nhóm: -NH2, -Cl, -OH…thì phản ứng thế dễ xảy ra hơn benzen và ưu tiên thế vào vị trí ortho (o-) và para (p-).
Nếu vòng benzen có sẵn nhóm thế : nhóm -NO2, -CHO, -COOH…thì phản ứng thế khó xảy ra hơn benzen và ưu tiên thế vào vị trí meta (m-).
B. Bài tập:
Bài 1:
Các nhóm X, Y phù hợp với công thức trên là:
X( - CH3), Y( - NO2)
X( - NO2), Y( - CH3)
X( - NH2), Y( - CH3)
Cả A và C đều đúng
Cho sơ đồ:
D
B. Bài tập:
A có CTPT: C8H8
Và A có CTCT:
Bài 2:
1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc 1 mol Br2.A có 4 liên kết π trong đó có 1 liên kết đôi ở nhánh. Mà A có công thức (CH)n
B
Một hiđrocacbon thơm A có công thức (CH)n. Biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoăc với 1 mol Br2 trong dung dịch brôm. Công thức cấu tạo đúng của A là:
Giải
Dung dịch AgNO3/NH3, dd KMnO4
Dung dịch AgNO3/NH3, dd Brôm
dd KMnO4
Quỳ tím,
dd KMnO4
+ Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết được
hex-1-in(có kết tủa vàng nhạt tạo thành)
+ Dùng dd KMnO4: nhận biết được vinylbenzen( làm mất màu dd KMnO4 ngay ở nhiệt độ thường) và nhận biết được metylbenzen( làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng)
+ Không có hiện tượng là benzen
Bài tập:
Bài 3:
Giải thích:
A
Có 4 chất lỏng: benzen, metylbenzen, vinylbenzen, hex-1-in đựng trong 4 lọ mất nhãn. Hóa chất dùng để nhận biết chúng theo thứ tự là:
B. Bài tập:
A. C6H6
B. C7H8
C. C8H8
D. C8H10
Cho ankylbenzen A có hàm lượng phần trăm cacbon trong phân tử bằng 91,31%. Công thức phân tử của A là:
Giải:
CTPT của A: CnH2n-6 (n>6).
n = 7
CTPT của A là: C7H8
Bài 4:
B
Bài tập:
8 gam
0,4 gam
4 gam
1,6 gam
C6H5CH3+ 2KMnO4C6H5COOK+ 2MnO2 + KOH + H2O
92 gam 160gam
2,3 gam x gam?
x = 4 gam
Bài 5:
C
Đun nóng 2,3 gam Toluen với dung dịch KMnO4 . Tính khối lượng muối kali benzoat
thu được?( Biết H %= 100%)
Giải
Bài 6: ( Củng cố)
Bài tập:
Phản ứng:
Tìm mối liên hệ giữa các chất( Biểu diễn bằng dấu mũi tên). Sau đó viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ
Bài tập về nhà- chuẩn bị bài mới:
Bài tập về nhà:
Bài 1, 3, 4, 6 trang 162 SGK
Các bài tâp còn lại trong phần bài tập được giao.
Chuẩn bị bài mới:
NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Vĩnh Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)