Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Linh |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Luyện tập: Hiđrocacbon thơm thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Viết CTCT và gọi tên hidrocacbon thơm có CTPT C8H10 và C8H8
Câu 2. Viết PTHH khi cho
+ Benzen tác dụng với H2 (xt: Ni)
+ Toluen tác dụng với Br2 (xt: bột Fe), HNO3 (xt: H2SO4đ), dd KMnO4 (đun nóng)
+ Stiren với dd Br2
C8H10 có các CTCT:
etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen
(O-đimetylbenzen) (m-đimetylbenzen)
C8H8 có CTCT (p-đimetylbenzen)
1,4-đimetylbenzen
vinylbenzen (stiren)
Câu 2
+ Br2 , Fe
4-bromtoluen
(p-bromtoluen)
HNO3(đ),
H2SO4 đ
2-nitrotoluen
(o-nitrotoluen)
4-nitrotoluen
(p-nitrotoluen)
2-bromtoluen
(o-bromtoluen)
Toluen
+ HBr
+ H2O
+2KMnO4
Màu tím
CH=CH2
+
Br2
CHBr-CH2Br
Stiren
Xiclohexan
+ 3 H2
Benzen
1,2-điphenyletan
+ 2MnO2↓ + KOH + H2O
Màu nâu đen
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các đồng phân có 2 nhánh ở vòng benzen
2. Tính chất hoá học chung của Hiđrocacbon thơm:
Thế nguyên tử H ở vòng bezen (halogen hoá, nitro hoá…)
Cộng H2 vào vòng benzen tạo vòng no
Thế nguyên tử H của nhóm ankyl
Phản ứng oxi hoá nhánh ankyl bằng dung dịch KMnO4 đun nóng
Phản ứng cộng Br2, HBr, H2O vào liên kết đôi, liên kết 3 ở nhánh của vòng benzen
II. Bài tập
A.Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Thuốc nổ TNT là tên viết tắt của hợp chất nào?
1,3,5-trinitrobenzen
2,4,6-trinitrotoluen
1,3,5-trinitrotoluen
2,4,6-trinitrobenzen
B
Câu 2. Khi cho toluen tác dụng với Brom có bột Fe, đung nóng thu được sản phẩm là
o-bromtoluen
p-bromtoluen
m-bromoluen
o-bromtoluen và p-bromtoluen
D
Bài 3. Phương trình phản ứng của stiren với dung dịch KMnO4 trong điều kiện thường là:
A.
B.
C.
D.
C.
Bài 4.Đánh dấu + vào ô cặp chất có phản ứng với nhau:
Bài 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: benzen, toluen, stiren.
Bài 2. Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
Mêtan axetilen benzen toluen thuốc nổ
B. Bài tập tự luận.
Bài 1. Nhận biết:
Nhỏ dung dịch KMnO4 vào 3 mẫu thử.
Mẫu thử làm mất màu dung dịch là stiren.
Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì,
đem đun nóng,
mẫu thử làm mất màu dung dịch là toluen.
Chất còn lại không có hiện tượng gì là benzen.
Bài 2. PTPƯ
Bài 3. Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn
hợp axit HNO3 đặc dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen đều chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).
a, Tính khối lượng TNT thu được
b, Tính khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.
92g 3.63g 227g
92kg 3.63kg 227kg
23kg x kg y kg
+3HNO3 Đặc
H2SO4đặc
to
+3H2O
Kiến thức cần nắm vững
1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các đồng phân có 2 nhánh ở vòng benzen
2. Tính chất hoá học chung của Hiđrocacbon thơm:
Thế nguyên tử H ở vòng bezen (halogen hoá, nitro hoá…)
Cộng H2 vào vòng benzen tạo vòng no
Thế nguyên tử H của nhóm ankyl
Phản ứng oxi hoá nhánh ankyl bằng dung dịch KMnO4 đun nóng
Phản ứng cộng Br2, HBr, H2O vào liên kết đôi, liên kết 3 ở nhánh của vòng benzen
Câu 1. Viết CTCT và gọi tên hidrocacbon thơm có CTPT C8H10 và C8H8
Câu 2. Viết PTHH khi cho
+ Benzen tác dụng với H2 (xt: Ni)
+ Toluen tác dụng với Br2 (xt: bột Fe), HNO3 (xt: H2SO4đ), dd KMnO4 (đun nóng)
+ Stiren với dd Br2
C8H10 có các CTCT:
etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen
(O-đimetylbenzen) (m-đimetylbenzen)
C8H8 có CTCT (p-đimetylbenzen)
1,4-đimetylbenzen
vinylbenzen (stiren)
Câu 2
+ Br2 , Fe
4-bromtoluen
(p-bromtoluen)
HNO3(đ),
H2SO4 đ
2-nitrotoluen
(o-nitrotoluen)
4-nitrotoluen
(p-nitrotoluen)
2-bromtoluen
(o-bromtoluen)
Toluen
+ HBr
+ H2O
+2KMnO4
Màu tím
CH=CH2
+
Br2
CHBr-CH2Br
Stiren
Xiclohexan
+ 3 H2
Benzen
1,2-điphenyletan
+ 2MnO2↓ + KOH + H2O
Màu nâu đen
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các đồng phân có 2 nhánh ở vòng benzen
2. Tính chất hoá học chung của Hiđrocacbon thơm:
Thế nguyên tử H ở vòng bezen (halogen hoá, nitro hoá…)
Cộng H2 vào vòng benzen tạo vòng no
Thế nguyên tử H của nhóm ankyl
Phản ứng oxi hoá nhánh ankyl bằng dung dịch KMnO4 đun nóng
Phản ứng cộng Br2, HBr, H2O vào liên kết đôi, liên kết 3 ở nhánh của vòng benzen
II. Bài tập
A.Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Thuốc nổ TNT là tên viết tắt của hợp chất nào?
1,3,5-trinitrobenzen
2,4,6-trinitrotoluen
1,3,5-trinitrotoluen
2,4,6-trinitrobenzen
B
Câu 2. Khi cho toluen tác dụng với Brom có bột Fe, đung nóng thu được sản phẩm là
o-bromtoluen
p-bromtoluen
m-bromoluen
o-bromtoluen và p-bromtoluen
D
Bài 3. Phương trình phản ứng của stiren với dung dịch KMnO4 trong điều kiện thường là:
A.
B.
C.
D.
C.
Bài 4.Đánh dấu + vào ô cặp chất có phản ứng với nhau:
Bài 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: benzen, toluen, stiren.
Bài 2. Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
Mêtan axetilen benzen toluen thuốc nổ
B. Bài tập tự luận.
Bài 1. Nhận biết:
Nhỏ dung dịch KMnO4 vào 3 mẫu thử.
Mẫu thử làm mất màu dung dịch là stiren.
Hai mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì,
đem đun nóng,
mẫu thử làm mất màu dung dịch là toluen.
Chất còn lại không có hiện tượng gì là benzen.
Bài 2. PTPƯ
Bài 3. Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn
hợp axit HNO3 đặc dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen đều chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).
a, Tính khối lượng TNT thu được
b, Tính khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.
92g 3.63g 227g
92kg 3.63kg 227kg
23kg x kg y kg
+3HNO3 Đặc
H2SO4đặc
to
+3H2O
Kiến thức cần nắm vững
1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các đồng phân có 2 nhánh ở vòng benzen
2. Tính chất hoá học chung của Hiđrocacbon thơm:
Thế nguyên tử H ở vòng bezen (halogen hoá, nitro hoá…)
Cộng H2 vào vòng benzen tạo vòng no
Thế nguyên tử H của nhóm ankyl
Phản ứng oxi hoá nhánh ankyl bằng dung dịch KMnO4 đun nóng
Phản ứng cộng Br2, HBr, H2O vào liên kết đôi, liên kết 3 ở nhánh của vòng benzen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)