Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
Chia sẻ bởi Mai Phan Nhã Trúc |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
Mô hình hành tinh nguyên tử của rơ-dơ-pho
ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương
Xung quanh hạt nhân có các êlectron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc êlíp
Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
Độ lớn của điện tích dương của hạt nhân bằng tổng độ lớn của các điện tích âm của các êlectron. Nguyên tử ở trạng thái trung hoà về điện
CHUONG VII
Bài 35 TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
II. Khối lượng hạt nhân
Cấu tạo hạt nhân
1. Mô hình nguyên tử rơ-đơ-pho
2. Cấu tạo hạt nhân
3. Kí hiệu hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
2. Khối lượng và năng lượng
4. Đồng vị
Bài tập trắc nghiệm
Kích thước hạt nhân rất nhỏ (10-14m), nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 105 lần
1. Theo mô hình của Rơ-dơ-pho
Hạt nhân tích điện dương +Ze
(Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).
2. Cấu tạo hạt nhân
điện tích (+e) khối lượng 1,67262.10-27Kg
không mang điện khối lượng 1,67493.10-27Kg
(Z nguyên tử số)
(A số khối).
- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p)
+ Nơtrôn (n)
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A
- Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z.
3. Kí hiệu hạt nhân
- Hạt nhân của nguyên tố được kí hiệu:
- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp:
X
A
Z
Tổng số Nuclôn trong một hat nhân gọi là số khối
Số prôtôn hay nguyên tử số
Kí hiệu hoá học của nguyên tố
VD:
4. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
1u = 1,66055.10-27kg
VD : khối lượng tính ra u
Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu : u
2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
- Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2.
E = mc2
c : vận tốc ánh sáng trong chân không
(c=3.108m/s).
E = u.c2 = 931,5MeV
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân
1u = 931,5 MeV/c2
Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
- Chú ý quan trọng:
+ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với
+ Năng lượng toàn phần:
Động năng của vật : E – E0 = (m-m0)c2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 : Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtron. Hạt nhân này có kí hiệu :
Câu 2 : Trong hạt nhân nhôm Có bao nhiêu số nuclôn & nơtron :
A. 13 & 27
B. 27 & 13
C. 27 & 14
D. 40 & 14
Câu 3 : trong các câu sau câu nào đúng ? Câu nào sai ?
Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôton
Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn
Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn
Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn
Hạt nhân có khối lượng 1 u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5MeV
Đ
Đ
Đ
S
S
ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương
Xung quanh hạt nhân có các êlectron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc êlíp
Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
Độ lớn của điện tích dương của hạt nhân bằng tổng độ lớn của các điện tích âm của các êlectron. Nguyên tử ở trạng thái trung hoà về điện
CHUONG VII
Bài 35 TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
II. Khối lượng hạt nhân
Cấu tạo hạt nhân
1. Mô hình nguyên tử rơ-đơ-pho
2. Cấu tạo hạt nhân
3. Kí hiệu hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
2. Khối lượng và năng lượng
4. Đồng vị
Bài tập trắc nghiệm
Kích thước hạt nhân rất nhỏ (10-14m), nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 105 lần
1. Theo mô hình của Rơ-dơ-pho
Hạt nhân tích điện dương +Ze
(Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).
2. Cấu tạo hạt nhân
điện tích (+e) khối lượng 1,67262.10-27Kg
không mang điện khối lượng 1,67493.10-27Kg
(Z nguyên tử số)
(A số khối).
- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p)
+ Nơtrôn (n)
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z
- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A
- Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z.
3. Kí hiệu hạt nhân
- Hạt nhân của nguyên tố được kí hiệu:
- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp:
X
A
Z
Tổng số Nuclôn trong một hat nhân gọi là số khối
Số prôtôn hay nguyên tử số
Kí hiệu hoá học của nguyên tố
VD:
4. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân
1u = 1,66055.10-27kg
VD : khối lượng tính ra u
Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu : u
2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân
- Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2.
E = mc2
c : vận tốc ánh sáng trong chân không
(c=3.108m/s).
E = u.c2 = 931,5MeV
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân
1u = 931,5 MeV/c2
Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
- Chú ý quan trọng:
+ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với
+ Năng lượng toàn phần:
Động năng của vật : E – E0 = (m-m0)c2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 : Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtron. Hạt nhân này có kí hiệu :
Câu 2 : Trong hạt nhân nhôm Có bao nhiêu số nuclôn & nơtron :
A. 13 & 27
B. 27 & 13
C. 27 & 14
D. 40 & 14
Câu 3 : trong các câu sau câu nào đúng ? Câu nào sai ?
Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôton
Các hạt nhân đồng vị có cùng số prôtôn
Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclôn
Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn
Hạt nhân có khối lượng 1 u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5MeV
Đ
Đ
Đ
S
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Phan Nhã Trúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)