Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân
Chia sẻ bởi Phan Thanh Nha |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Tính chất và cấu tạo hạt nhân thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
Chương VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Người đầu tiên tìm ra hạt nhân nguyên tử
1/12/2019
Thí nghiệm lịch sử của rutherford
1/12/2019
Thí nghiệm của Rutherford
1/12/2019
Dự đoán
Thực tế
Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
Cấu tạo hạt nhân:
Theo mô hình nguyên tử Rutherford:
♦ Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử.
♦ Điện tích hạt nhân là +Ze.
2. Cấu tạo hạt nhân:
Hạt nhân được cấu tạo từ hai loại hạt là proton và nơtron (gọi chung là nuclon).
3. Kí hiệu hạt nhân:
4. Đồng vị:
* Định nghĩa: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A, nghĩa là cùng số proton và khác số nơtron.
* Ví dụ: Hydro có 3 đồng vị là: 11 H; 12 H; 13 H
II. Khối lượng hạt nhân:
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân: u
* Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị 612C
* Liên hệ giữa u và kg: 1u = 1,66055.10-27 kg
* Khối lượng tính theo u
2. Khối lượng và năng lượng:
Trong thuyết tương đối, một vật có khối lượng thì cũng có năng lượng tương ứng và ngược lại.
Hệ thức Anh- xtanh:
♦Trong đó:
c = 3.108 (m/s) là vận tốc của ánh sáng trong chân không.
m: Khối lượng của nguyên tử.
Đơn vị đo năng lượng hạt nhân thường là MeV.
(1eV = 1,6.10-19J, 1MeV = 1,6.10-13J)
E = m.c2
giả sử m = 1u => E=mc2 = 1u.c2 = 1,66055.10-27 x(3.108)2 ≈ 931,5 MeV
→1u ≈ 931,5 MeV/c2
♦MeV/c2 cũng được coi là một đơn vị đo khối lượng hạt nhân
Chú ý:
Trong đó:
♦ mo được gọi là khối lượng nghỉ(đề bài thường cho).
♦ m gọi là khối lượng động.
1/12/2019
* Theo hệ thức Anh-xtanh ta có:
- Năng lượng nghỉ: E0=m0c2
- Năng lượng động: E=mc2
- Vậy động năng: K= E - E0= (m - m0)c2
LUYỆN TẬP/THỰC HÀNH
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. Electron và nơtron.
B. Proton và electron.
C. Electron, nơtron và proton.
D. Proton và nơtron.
Câu 2. Hạt nhân nhôm 27Al có cấu tạo gồm
13
A. 12 prôton và 14 nơtron.
B. 13 prôton và 13 nơtron.
C. 13 nơtron và 27 nuclon.
D. 13 prôton và 14 nơtron.
Câu 3. Những hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A. cùng số nuclon.
B. cùng số nơtron.
C. cùng số prôton
D. cùng số electron.
1/12/2019
Câu 4. Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng 1 nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với vận tốc là
A. 2,412.108m/s.
B. 2,236.108m/s.
C. 1,760.108m/s.
D.2.755.108m/s.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 12A2
1/12/2019
Người đầu tiên tìm ra hạt nhân nguyên tử
1/12/2019
Thí nghiệm lịch sử của rutherford
1/12/2019
Thí nghiệm của Rutherford
1/12/2019
Dự đoán
Thực tế
Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân
Cấu tạo hạt nhân:
Theo mô hình nguyên tử Rutherford:
♦ Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử.
♦ Điện tích hạt nhân là +Ze.
2. Cấu tạo hạt nhân:
Hạt nhân được cấu tạo từ hai loại hạt là proton và nơtron (gọi chung là nuclon).
3. Kí hiệu hạt nhân:
4. Đồng vị:
* Định nghĩa: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A, nghĩa là cùng số proton và khác số nơtron.
* Ví dụ: Hydro có 3 đồng vị là: 11 H; 12 H; 13 H
II. Khối lượng hạt nhân:
1. Đơn vị khối lượng hạt nhân: u
* Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị 612C
* Liên hệ giữa u và kg: 1u = 1,66055.10-27 kg
* Khối lượng tính theo u
2. Khối lượng và năng lượng:
Trong thuyết tương đối, một vật có khối lượng thì cũng có năng lượng tương ứng và ngược lại.
Hệ thức Anh- xtanh:
♦Trong đó:
c = 3.108 (m/s) là vận tốc của ánh sáng trong chân không.
m: Khối lượng của nguyên tử.
Đơn vị đo năng lượng hạt nhân thường là MeV.
(1eV = 1,6.10-19J, 1MeV = 1,6.10-13J)
E = m.c2
giả sử m = 1u => E=mc2 = 1u.c2 = 1,66055.10-27 x(3.108)2 ≈ 931,5 MeV
→1u ≈ 931,5 MeV/c2
♦MeV/c2 cũng được coi là một đơn vị đo khối lượng hạt nhân
Chú ý:
Trong đó:
♦ mo được gọi là khối lượng nghỉ(đề bài thường cho).
♦ m gọi là khối lượng động.
1/12/2019
* Theo hệ thức Anh-xtanh ta có:
- Năng lượng nghỉ: E0=m0c2
- Năng lượng động: E=mc2
- Vậy động năng: K= E - E0= (m - m0)c2
LUYỆN TẬP/THỰC HÀNH
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. Electron và nơtron.
B. Proton và electron.
C. Electron, nơtron và proton.
D. Proton và nơtron.
Câu 2. Hạt nhân nhôm 27Al có cấu tạo gồm
13
A. 12 prôton và 14 nơtron.
B. 13 prôton và 13 nơtron.
C. 13 nơtron và 27 nuclon.
D. 13 prôton và 14 nơtron.
Câu 3. Những hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A. cùng số nuclon.
B. cùng số nơtron.
C. cùng số prôton
D. cùng số electron.
1/12/2019
Câu 4. Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng 1 nửa năng lượng nghỉ của nó thì electron này chuyển động với vận tốc là
A. 2,412.108m/s.
B. 2,236.108m/s.
C. 1,760.108m/s.
D.2.755.108m/s.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 12A2
1/12/2019
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Nha
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)