Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Chia sẻ bởi Đỗ Lê Thịnh |
Ngày 08/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
Bài 35
Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của con mèo?
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Thế nào là môi trường?
Bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Các yếu tố trên thuộc loại môi trường nào?
Có mấy loại môi trường chính?
Môi
trường
sinh
vật
Môi trường không khí
Môi trường nước
Môi trường đất
* Có 4 loại môi trường chính:
- Môi trường đất.
Môi trường nước.
Môi trường không khí.
- Môi trường sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Môi trường
nước
2. Môi trường trên cạn
3. Môi trường
đất
4. Môi trường
sinh vật
1. Khái niệm môi trường:
Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không? Ví dụ?
Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra:
Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng.
Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng.
Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại.
Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường:
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°,
CO2, O2...
Nước
Đất
Có thể xếp những nhân tố tác động lên đời sống
của con mèo thành mấy nhóm?
Nhân
tố
hữu
sinh
Nhân
tố
vô
sinh
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Có thể xếp chúng thành 2 nhóm: nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Nhân tố vô sinh: (nhân tố vật lí, hóa học) khí hậu, thổ nhưỡng, nước và địa hình.
Nhân tố hữu sinh: vsv, nấm, động vật, thực vật và con người.
1. Khái niệm môi trường:
2. Các nhân tố sinh thái:
Những nhóm nhân tố sinh thái ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? Nếu một trong các nhân tố đó bị ô nhiễm thì có ảnh hưởng đến các nhân tố khác và đến sinh vật không?
Những nhóm nhân tố sinh thái tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên cơ thể sinh vật, thúc đẩy hoạt động sống và sinh sản; ngược lại có thể gây kìm hãm hay gây hại cho sinh vật.
Các nhân tố đó có quan hệ mật thiết với nhau, vì vậy khi một nhân tố bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến các nhân tố khác và ảnh hưởng đến sinh vật.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường:
2. Các nhân tố sinh thái:
Điểm cực thuận
Khoảng
chống chịu
Khoảng
chống chịu
Mức thuận lợi (sinh trưởng, phát triển)
0C
200C
350C
420C
5,60C
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Khoảng thuận lợi
Điểm gây chết
Điểm gây chết
Giới hạn sinh thái
Ngoài giới hạn chịu đựng
Ngoài giới hạn chịu đựng
Nhiệt độ tác động đến sinh trưởng và phát triển của cá rô phi Việt Nam
300C
II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
1. Giới hạn sinh thái
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Giới hạn sinh thái là gì?
Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
Quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là: Khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu.
Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp nhất cho sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
Mùn đáy
VSV
Ánh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
Độ pH
Ổ sinh thái chung
Thế nào là ổ sinh thái chung?
Sâu đục thân
Chim ăn kiến
Chim ăn trái
Chim ăn hạt
Chim ăn sâu
Sâu cuốn lá ...
Ổ sinh thái và nơi ở khác nhau như thế nào?
Các loài trên đều có chung nơi cư trú là cây to
Mỗi loài trên cây to đều có cách sống riêng
Nơi ở
Ổ sinh thái
200C
350C
420C
5,60C
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Khoảng thuận lợi
300C
170C
370C
440C
20C
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Khoảng thuận lợi
280C
Cá rô phi
Cá chép
Ổ sinh thái riêng (nhân tố nhiệt độ)
(5,60C ; 200C – 350C ; 420C)
(20C ; 170C – 370C ; 440C)
Thế nào là ổ sinh thái riêng?
2. Ổ sinh thái:
Thế nào là ổ sinh thái?
Là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài.
Tại sao các loài động vật lại có thể cùng sống trên một cây?
Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn).
Các loài có kích thước mỏ khác nhau thì kích thước thức ăn cũng khác nhau, tạo nên các ổ sinh thái riêng về dinh dưỡng.
Hút mật
Ăn hạt
Ăn thịt
Tầng cây ưa sáng nhiều
Tầng cây ưa bóng
Tầng cây dương xỉ
Tầng cây chịu bóng
Tầng cây ưa sáng ít
Giới hạn sinh thái về ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau tạo nên ổ sinh thái phân tầng trong rừng mưa nhiệt đới.
Tầng rêu, thảm mục
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng.
Chò nâu
Phượng vĩ
Xoài
a. Thực vật.
Cây ưa sáng.
Mọc nơi quang đãng
Ở tầng trên của tán rừng
Tán rộng, lá dày
Chịu as mạnh
Cây ưa sáng
- Cây ưa sáng: mọc nơi quang đãng có ánh sáng mạnh hoặc ở tầng trên của tán rừng.
- Cây ưa bóng: mọc dưới bóng của các cây khác, trong nhà...
- Cây chịu bóng: mang những đặc điểm trung gian giữa hai nhóm.
Cây ưa bóng
Cây chịu bóng
Cây ưa bóng.
Cây ráy
Cây lá dong
Cây vạn niên thanh
Cây hồng môn
Lá to, mỏng nằm ngang
Ưa dưới bóng cây khác
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
- Có 2 nhóm động vật:
+ Nhóm ưa hoạt động ban ngày
+ Nhóm ưa hoạt động ban đêm
Động vật hoạt động ban ngày
Động vật hoạt động ban đêm
Động vật di trú
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman).
Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới.
Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới.
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước lớn hơn động vật cùng loài vùng nhiệt đới.
Cơ thể càng to lớn, tỉ lệ S/V càng nhỏ, S/V càng nhỏ thì càng ít mất nhiệt. Mặt khác, cơ thể tích lũy mỡ, giữ nhiệt rất tốt trong điều kiện giá lạnh.
Ý nghĩa thích nghi của kích thước cơ thể lớn là gì?
So sánh về kích thước cơ thể của sinh vật đẳng nhiệt cùng loài ở hai điều kiện khác nhau?
Động vật hằng nhiệt vùng khí hậu lạnh.
Động vật hằng nhiệt vùng khí hậu nóng.
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi, ... của cơ thể (quy tắc Anlen).
Vùng nhiệt đới
Vùng ôn đới
Vùng ôn đới
So sánh kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi của các động vật cùng loài ở 2 vùng khí hậu khác nhau?
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới.
Vùng nóng
Vùng lạnh
Vùng nóng
Vùng lạnh
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Hoàn thành bảng sau:
Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi chất và năng lượng, ST và PT.
Cường độ ánh sáng, thành phần quang phổ ảnh hưởng khả năng QH của TV, quan sát của ĐV.
Ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.
O2 ảnh hưởng tới hô hấp. CO2 tham gia vào quang hợp ở TV. CO2 quá cao sẽ gây chết SV.
Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi chất và năng lượng, ST và PT
Cường độ as, t.phần q.phổ ả.hưởng khả năng q.hợp của TV, q.sát của ĐV
Độ ẩm không khí ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật
O2 ả.hưởng tới h.hấp. CO2 tham gia vào q.hợp ở TV. CO2 quá cao sẽ gây chết SV
* HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT TRONG CÂU SAU ĐÂY :
CÂU HỎI : Vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C ? 900C , có nghĩa là :
A .Giới hạn dưới là 900C , giới hạn trên là O0C.
B . Giới hạn trên là 900C , giới hạn dưới là 00C .
C . Ở nhiệt độ -50C và 950C vi khuẩn đã chết .
D . Cả 2 câu B , C đều đúng .
O
Các nhân tố sinh thái
Nhân tố sinh thái vô sinh
Nhân tố sinh thái hữu sinh
Mức độ ngập nước
Kiến
Độ dốc của đất
Nhiệt độ không khí
Cây cỏ
Độ tơi xốp của đất
Sâu ăn lá cây
Gỗ mục
* Hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái sau đây vào từng nhóm nhân tố sinh thái .
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
Bài 35
Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của con mèo?
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Thế nào là môi trường?
Bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Các yếu tố trên thuộc loại môi trường nào?
Có mấy loại môi trường chính?
Môi
trường
sinh
vật
Môi trường không khí
Môi trường nước
Môi trường đất
* Có 4 loại môi trường chính:
- Môi trường đất.
Môi trường nước.
Môi trường không khí.
- Môi trường sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Môi trường
nước
2. Môi trường trên cạn
3. Môi trường
đất
4. Môi trường
sinh vật
1. Khái niệm môi trường:
Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không? Ví dụ?
Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra:
Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng.
Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng.
Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại.
Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường:
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°,
CO2, O2...
Nước
Đất
Có thể xếp những nhân tố tác động lên đời sống
của con mèo thành mấy nhóm?
Nhân
tố
hữu
sinh
Nhân
tố
vô
sinh
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Có thể xếp chúng thành 2 nhóm: nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Nhân tố vô sinh: (nhân tố vật lí, hóa học) khí hậu, thổ nhưỡng, nước và địa hình.
Nhân tố hữu sinh: vsv, nấm, động vật, thực vật và con người.
1. Khái niệm môi trường:
2. Các nhân tố sinh thái:
Những nhóm nhân tố sinh thái ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? Nếu một trong các nhân tố đó bị ô nhiễm thì có ảnh hưởng đến các nhân tố khác và đến sinh vật không?
Những nhóm nhân tố sinh thái tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên cơ thể sinh vật, thúc đẩy hoạt động sống và sinh sản; ngược lại có thể gây kìm hãm hay gây hại cho sinh vật.
Các nhân tố đó có quan hệ mật thiết với nhau, vì vậy khi một nhân tố bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến các nhân tố khác và ảnh hưởng đến sinh vật.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường:
2. Các nhân tố sinh thái:
Điểm cực thuận
Khoảng
chống chịu
Khoảng
chống chịu
Mức thuận lợi (sinh trưởng, phát triển)
0C
200C
350C
420C
5,60C
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Khoảng thuận lợi
Điểm gây chết
Điểm gây chết
Giới hạn sinh thái
Ngoài giới hạn chịu đựng
Ngoài giới hạn chịu đựng
Nhiệt độ tác động đến sinh trưởng và phát triển của cá rô phi Việt Nam
300C
II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
1. Giới hạn sinh thái
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Giới hạn sinh thái là gì?
Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
Quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là: Khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu.
Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp nhất cho sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
Mùn đáy
VSV
Ánh sáng
Nhiệt độ
Thức ăn
Độ pH
Ổ sinh thái chung
Thế nào là ổ sinh thái chung?
Sâu đục thân
Chim ăn kiến
Chim ăn trái
Chim ăn hạt
Chim ăn sâu
Sâu cuốn lá ...
Ổ sinh thái và nơi ở khác nhau như thế nào?
Các loài trên đều có chung nơi cư trú là cây to
Mỗi loài trên cây to đều có cách sống riêng
Nơi ở
Ổ sinh thái
200C
350C
420C
5,60C
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Khoảng thuận lợi
300C
170C
370C
440C
20C
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Khoảng thuận lợi
280C
Cá rô phi
Cá chép
Ổ sinh thái riêng (nhân tố nhiệt độ)
(5,60C ; 200C – 350C ; 420C)
(20C ; 170C – 370C ; 440C)
Thế nào là ổ sinh thái riêng?
2. Ổ sinh thái:
Thế nào là ổ sinh thái?
Là một không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài.
Tại sao các loài động vật lại có thể cùng sống trên một cây?
Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn).
Các loài có kích thước mỏ khác nhau thì kích thước thức ăn cũng khác nhau, tạo nên các ổ sinh thái riêng về dinh dưỡng.
Hút mật
Ăn hạt
Ăn thịt
Tầng cây ưa sáng nhiều
Tầng cây ưa bóng
Tầng cây dương xỉ
Tầng cây chịu bóng
Tầng cây ưa sáng ít
Giới hạn sinh thái về ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau tạo nên ổ sinh thái phân tầng trong rừng mưa nhiệt đới.
Tầng rêu, thảm mục
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng.
Chò nâu
Phượng vĩ
Xoài
a. Thực vật.
Cây ưa sáng.
Mọc nơi quang đãng
Ở tầng trên của tán rừng
Tán rộng, lá dày
Chịu as mạnh
Cây ưa sáng
- Cây ưa sáng: mọc nơi quang đãng có ánh sáng mạnh hoặc ở tầng trên của tán rừng.
- Cây ưa bóng: mọc dưới bóng của các cây khác, trong nhà...
- Cây chịu bóng: mang những đặc điểm trung gian giữa hai nhóm.
Cây ưa bóng
Cây chịu bóng
Cây ưa bóng.
Cây ráy
Cây lá dong
Cây vạn niên thanh
Cây hồng môn
Lá to, mỏng nằm ngang
Ưa dưới bóng cây khác
b. Thích nghi của động vật với ánh sáng.
- Có 2 nhóm động vật:
+ Nhóm ưa hoạt động ban ngày
+ Nhóm ưa hoạt động ban đêm
Động vật hoạt động ban ngày
Động vật hoạt động ban đêm
Động vật di trú
2. Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ:
a. Quy tắc về kích thước cơ thể (quy tắc Becman).
Động vật hằng nhiệt vùng ôn đới.
Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới.
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước lớn hơn động vật cùng loài vùng nhiệt đới.
Cơ thể càng to lớn, tỉ lệ S/V càng nhỏ, S/V càng nhỏ thì càng ít mất nhiệt. Mặt khác, cơ thể tích lũy mỡ, giữ nhiệt rất tốt trong điều kiện giá lạnh.
Ý nghĩa thích nghi của kích thước cơ thể lớn là gì?
So sánh về kích thước cơ thể của sinh vật đẳng nhiệt cùng loài ở hai điều kiện khác nhau?
Động vật hằng nhiệt vùng khí hậu lạnh.
Động vật hằng nhiệt vùng khí hậu nóng.
b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi, ... của cơ thể (quy tắc Anlen).
Vùng nhiệt đới
Vùng ôn đới
Vùng ôn đới
So sánh kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi của các động vật cùng loài ở 2 vùng khí hậu khác nhau?
Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới.
Vùng nóng
Vùng lạnh
Vùng nóng
Vùng lạnh
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Hoàn thành bảng sau:
Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi chất và năng lượng, ST và PT.
Cường độ ánh sáng, thành phần quang phổ ảnh hưởng khả năng QH của TV, quan sát của ĐV.
Ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật.
O2 ảnh hưởng tới hô hấp. CO2 tham gia vào quang hợp ở TV. CO2 quá cao sẽ gây chết SV.
Nhiệt độ ảnh hưởng trao đổi chất và năng lượng, ST và PT
Cường độ as, t.phần q.phổ ả.hưởng khả năng q.hợp của TV, q.sát của ĐV
Độ ẩm không khí ảnh hưởng tới khả năng thoát hơi nước của sinh vật
O2 ả.hưởng tới h.hấp. CO2 tham gia vào q.hợp ở TV. CO2 quá cao sẽ gây chết SV
* HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT TRONG CÂU SAU ĐÂY :
CÂU HỎI : Vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C ? 900C , có nghĩa là :
A .Giới hạn dưới là 900C , giới hạn trên là O0C.
B . Giới hạn trên là 900C , giới hạn dưới là 00C .
C . Ở nhiệt độ -50C và 950C vi khuẩn đã chết .
D . Cả 2 câu B , C đều đúng .
O
Các nhân tố sinh thái
Nhân tố sinh thái vô sinh
Nhân tố sinh thái hữu sinh
Mức độ ngập nước
Kiến
Độ dốc của đất
Nhiệt độ không khí
Cây cỏ
Độ tơi xốp của đất
Sâu ăn lá cây
Gỗ mục
* Hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái sau đây vào từng nhóm nhân tố sinh thái .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Lê Thịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)