Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trà Giang |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Giáo án thao giảng
Ngày soạn: Ngày 7/ 4/ 2018
Ngày dạy: Ngày 9/ 4/ 2018
Lớp 12 C. Tiết 2
Tiết PPCT: Tiết 38
Bài day: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật
Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của con mèo?
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Thế nào là môi trường?
Bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Các yếu tố trên thuộc loại môi trường nào?
Có mấy loại môi trường chính?
Môi
trường
sinh
vật
Môi trường không khí
Môi trường nước
Môi trường đất
* Có 4 loại môi trường chính:
- Môi trường đất.
Môi trường nước.
Môi trường không khí.
- Môi trường sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
2. Môi trường không khí:
mặt đất +khí quyển , là nơi sống chủ yếu của sinh vật
3. Môi trường đất: các lớp đất đá có độ sau khác nhau , SV đất
4. ĐV và TV: nơi sống của các Sv kí sinh, cộng sinh
1. Khái niệm môi trường:
1. Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ.
Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không? Ví dụ?
Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra:
Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng.
Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng.
Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại.
Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường:
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°,
CO2, O2...
Nước
Đất
Có thể xếp những nhân tố tác động lên đời sống
của con mèo thành mấy nhóm?
Nhân
tố
hữu
sinh
Nhân
tố
vô
sinh
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Có thể xếp chúng thành 2 nhóm: nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
- Nhân tố vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
- Nhân tố hữu sinh: vsv, nấm, động vật, thực vật và con người.
1. Khái niệm môi trường:
2. Các nhân tố sinh thái:
Đời sống cây sen chịu tác động của những nhân tố vô sinh và hữu sinh nào nào?
Quan hệ giữa sinh vật và môi trường là mối quan hệ qua lại:
Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
VD: con người phá rừng, săn bắn quá mức, sản xuất công nghiệp quá mức nhiệt độ trái đất nóng dần lên hạn hán, lũ lụt
a. Khái niêm: Giới hạn sinh thái là khoảng xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
II. GIÔÙI HAÏN SINH THAÙI VAØ OÅ SINH THAÙI
1. Giới hạn sinh thái
Khoảng chống chịu: Khoảng của NTST gây ức chế cho hoạt động của sinh vật
Khoảng thuận lợi: Khoảng của NTST: SV thực hiện hoạt động sống tốt nhất
b. Ví dụ
Cá rô phi Việt Nam: giới hạn sống từ 5,6- 42 0C, khoảng thuận lợi từ 20- 35 0C, điểm cực thuận 30 0C.
Vi khuẩn suối nước nóng: giới hạn sống từ 0- 90 0C, khoảng thuận lợi từ 40- 70 0C, điểm cực thuận 55 0C.
Xương rồng sa mạc: giới hạn sống từ 0- 56 0C, khoảng thuận lợi từ 22- 42 0C, điểm cực thuận 32 0C.
5,60 C
Điểm gây chết
Điểm gây chết
420 C
Điểm cực thuận
Giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái của cá rô phi Việt Nam
t0 C
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
300C
200C
350C
Khoảng thuận lợi
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái:
2. Ổ sinh thái:
Tại sao các loài động vật lại có thể cùng sống trên một cây?
Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn).
Ổ sinh thái
của 1 loài
Không gian sinh thái
Tất cả các yếu tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
Tồn tại và phát triển
Thế nào là ổ sinh thái?
MÔ TẢ Ổ SINH THÁI VỀ SỐ LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC THỨC ĂN CỦA HAI LOÀI A VÀ B
Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về môi trường sống bao quanh sinh vật
A. bao gồm các nhân tố sinh thái
B. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật
C. môi trường tác động 1 chiều lên sinh vật
D.môi trường tác động trực tiếp hoặc gián
Câu 2: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. Môi trường
B. Giới hạn sinh thái
C. Ổ sinh thái
D. Sinh cảnh
Ngày soạn: Ngày 7/ 4/ 2018
Ngày dạy: Ngày 9/ 4/ 2018
Lớp 12 C. Tiết 2
Tiết PPCT: Tiết 38
Bài day: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật
Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Kể tên các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của con mèo?
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Thế nào là môi trường?
Bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°, CO2, O2...
Nước
Đất
Các yếu tố trên thuộc loại môi trường nào?
Có mấy loại môi trường chính?
Môi
trường
sinh
vật
Môi trường không khí
Môi trường nước
Môi trường đất
* Có 4 loại môi trường chính:
- Môi trường đất.
Môi trường nước.
Môi trường không khí.
- Môi trường sinh vật.
1. Khái niệm môi trường:
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
2. Môi trường không khí:
mặt đất +khí quyển , là nơi sống chủ yếu của sinh vật
3. Môi trường đất: các lớp đất đá có độ sau khác nhau , SV đất
4. ĐV và TV: nơi sống của các Sv kí sinh, cộng sinh
1. Khái niệm môi trường:
1. Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ.
Nếu môi trường bị biến đổi thì sinh vật còn tồn tại được hay không? Ví dụ?
Khi môi trường bị biến đổi sẽ có hai khuynh hướng xảy ra:
Nếu sinh vật đó không biến đổi chính bản thân mình để thích nghi sẽ bị tuyệt chủng.
Ví dụ: Loài Khủng Long do không thích nghi đã bị tuyệt chủng.
Nếu sinh vật có những biến đổi về hình thái, sinh lý… mà thích nghi được với những thay đổi của môi trường thì sẽ tồn tại.
Ví dụ: Gấu Bắc Cực để thích nghi sẽ có bộ lông dày, màu sáng, lớp mỡ dưới da dày để thích nghi với môi trường lạnh giá.
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm môi trường:
Thực vật
Động vật
VSV
Con người
As, t°,
CO2, O2...
Nước
Đất
Có thể xếp những nhân tố tác động lên đời sống
của con mèo thành mấy nhóm?
Nhân
tố
hữu
sinh
Nhân
tố
vô
sinh
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Có thể xếp chúng thành 2 nhóm: nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
- Nhân tố vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
- Nhân tố hữu sinh: vsv, nấm, động vật, thực vật và con người.
1. Khái niệm môi trường:
2. Các nhân tố sinh thái:
Đời sống cây sen chịu tác động của những nhân tố vô sinh và hữu sinh nào nào?
Quan hệ giữa sinh vật và môi trường là mối quan hệ qua lại:
Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
VD: con người phá rừng, săn bắn quá mức, sản xuất công nghiệp quá mức nhiệt độ trái đất nóng dần lên hạn hán, lũ lụt
a. Khái niêm: Giới hạn sinh thái là khoảng xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
II. GIÔÙI HAÏN SINH THAÙI VAØ OÅ SINH THAÙI
1. Giới hạn sinh thái
Khoảng chống chịu: Khoảng của NTST gây ức chế cho hoạt động của sinh vật
Khoảng thuận lợi: Khoảng của NTST: SV thực hiện hoạt động sống tốt nhất
b. Ví dụ
Cá rô phi Việt Nam: giới hạn sống từ 5,6- 42 0C, khoảng thuận lợi từ 20- 35 0C, điểm cực thuận 30 0C.
Vi khuẩn suối nước nóng: giới hạn sống từ 0- 90 0C, khoảng thuận lợi từ 40- 70 0C, điểm cực thuận 55 0C.
Xương rồng sa mạc: giới hạn sống từ 0- 56 0C, khoảng thuận lợi từ 22- 42 0C, điểm cực thuận 32 0C.
5,60 C
Điểm gây chết
Điểm gây chết
420 C
Điểm cực thuận
Giới hạn sinh thái
Giới hạn sinh thái của cá rô phi Việt Nam
t0 C
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
300C
200C
350C
Khoảng thuận lợi
II. GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI
1. Giới hạn sinh thái:
2. Ổ sinh thái:
Tại sao các loài động vật lại có thể cùng sống trên một cây?
Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn).
Ổ sinh thái
của 1 loài
Không gian sinh thái
Tất cả các yếu tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn
Tồn tại và phát triển
Thế nào là ổ sinh thái?
MÔ TẢ Ổ SINH THÁI VỀ SỐ LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC THỨC ĂN CỦA HAI LOÀI A VÀ B
Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về môi trường sống bao quanh sinh vật
A. bao gồm các nhân tố sinh thái
B. ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật
C. môi trường tác động 1 chiều lên sinh vật
D.môi trường tác động trực tiếp hoặc gián
Câu 2: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. Môi trường
B. Giới hạn sinh thái
C. Ổ sinh thái
D. Sinh cảnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trà Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)