Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thùy |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Your Text Here
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
D
N
U
Ô
M
G
O
I
I
N
L
E
B
N
T
M
C
O
E
P
T
E
Z
N
O
N
B
1
2
3
4
5
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
I
Đ
R
C
A
T
M
Ơ
H
H
TỪ KHÓA
Câu 4: Đây là thứ mà người ta thường bỏ vào trong tủ quần áo để chống gián, ẩm mốc....
Câu 5: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp là gì?
Câu 2: Ở thuyết Arrhenius, nước đóng vai trò này.
N
Ă
B
P
G
H
Ế
I
N
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN, HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON.
Hiđrocacbon thơm là những hiđrocacbon trong phân tử chứa một hay nhiều vòng benzen.
Ví dụ:
Benzen Toluen Stiren Naphtalen
Hiđrocacbon thơm là nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng hợp polime, dược phẩm, phẩm nhuộm....
Polime
Dược phẩm
Thuốc nổ TNT
Phẩm nhuộm
BÀI 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC
Benzen và đồng đẳng
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo.
1. Dãy đồng đẳng của benzen:
- CTPT chung : CnH2n-6 ( n ≥ 6)
- VD : C6H6 , C7H8, C8H10..
2. Đồng phân, danh pháp
Từ C8H10 bắt đầu có đồng phân.
Đp vị trí tương đối của nhóm ankyl quanh vòng
Đp về cấu tạo mạch C của mạch nhánh.
a. Đồng phân
b. Danh pháp
Các nhóm ankyl (kèm vị trí trong vòng benzen)+ benzen
* Lưu ý: Đánh số các nguyên tử của vòng sao cho tổng chỉ số trong tên là nhỏ nhất.
- Vd: Gọi tên chất có CT sau:
4-etyl-1,2-đimetylbenzen.
1,2 - đimetylbenzen
1,4 - đimetylbenzen
1,2 - đimetylbenzen
etylbenzen
Gọi tên các đồng phân của C8H10
Vận dụng
3. Cấu tạo:
- Benzen có cấu trúc phẳng và có hình lục giác đều.
Mô hình phân tử benzen.
- CTCT:
hoặc
II/ Tính chất vật lý:
- Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Các hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước và tan trong các dung môi không phân cực.
III/ Tính chất hóa học
Benzen có tính chất của hợp chất vòng.
Ankylbenzen vừa có tính chất của vòng vừa có tính chất của mạch nhánh ankyl => 2 trung tâm phản ứng.
Phản ứng thế
a. Thế nguyên tử hiđro của vòng bezen:
- Phản ứng với halogen:
+ Br2
Fe
Brombenzen
+ Alkyl benzen phản ứng với Br2(bột Fe) thì sản phẩm thế chủ yếu ở vị trí para và ortho so với nhóm alkyl.
+ Benzen chỉ phản ứng với brom khi có xúc tác Fe.
+ 2HBr
+Br2
Fe
2- bromtoluen
(o – bromtoluen)
4- bromtoluen
(p – bromtoluen)
+ HO–NO2 +H2O
H2SO4đ, to
Nitrobenzen
- Quy tắc thế: Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm alkyl.
ortho
para
- Phản ứng với HNO3
b. Thế nguyên tử hiđro của mạch nhánh:
to
+ Br2
2. Phản ứng cộng:
a. Cộng hiđro:
+ 3H2
to, Ni
Xiclohexan
b. Cộng clo:
as
+ 3Cl2
Hexacloran
+ HBr
Benzylbromua
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
CnH2n-6 + (3n-3)/2 O2 nCO2 + (n-3)H2O
to
- Benzen không phản ứng với dung dịch thuốc tím ngay cả khi đun nóng.
- Toluen làm mất màu dd thuốc tím tạo kết tủa MnO2:
C6H6 + KMnO4
+2KMnO4
+2MnO2 +KOH+ H2O
to
Kakibenzoat
Nâu đen
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Phản ứng đặc trưng
* Tóm tắt kiến thức
IV/ Củng cố:
Dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: benzen, toluen, pent-1-in, but-2-en.
Đáp án:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
C Dựa vào hình ảnh và cấu tạo của hợp chất dưới đây cho biết tên viết tắt của nó ?
Những sự kiện & hình ảnh dưới đây khiến bạn liên tưởng đến hợp chất nào?
1929 - 1986
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
D
N
U
Ô
M
G
O
I
I
N
L
E
B
N
T
M
C
O
E
P
T
E
Z
N
O
N
B
1
2
3
4
5
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
I
Đ
R
C
A
T
M
Ơ
H
H
TỪ KHÓA
Câu 4: Đây là thứ mà người ta thường bỏ vào trong tủ quần áo để chống gián, ẩm mốc....
Câu 5: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp là gì?
Câu 2: Ở thuyết Arrhenius, nước đóng vai trò này.
N
Ă
B
P
G
H
Ế
I
N
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN, HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON.
Hiđrocacbon thơm là những hiđrocacbon trong phân tử chứa một hay nhiều vòng benzen.
Ví dụ:
Benzen Toluen Stiren Naphtalen
Hiđrocacbon thơm là nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp tổng hợp polime, dược phẩm, phẩm nhuộm....
Polime
Dược phẩm
Thuốc nổ TNT
Phẩm nhuộm
BÀI 35: BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC
Benzen và đồng đẳng
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo.
1. Dãy đồng đẳng của benzen:
- CTPT chung : CnH2n-6 ( n ≥ 6)
- VD : C6H6 , C7H8, C8H10..
2. Đồng phân, danh pháp
Từ C8H10 bắt đầu có đồng phân.
Đp vị trí tương đối của nhóm ankyl quanh vòng
Đp về cấu tạo mạch C của mạch nhánh.
a. Đồng phân
b. Danh pháp
Các nhóm ankyl (kèm vị trí trong vòng benzen)+ benzen
* Lưu ý: Đánh số các nguyên tử của vòng sao cho tổng chỉ số trong tên là nhỏ nhất.
- Vd: Gọi tên chất có CT sau:
4-etyl-1,2-đimetylbenzen.
1,2 - đimetylbenzen
1,4 - đimetylbenzen
1,2 - đimetylbenzen
etylbenzen
Gọi tên các đồng phân của C8H10
Vận dụng
3. Cấu tạo:
- Benzen có cấu trúc phẳng và có hình lục giác đều.
Mô hình phân tử benzen.
- CTCT:
hoặc
II/ Tính chất vật lý:
- Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Các hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước và tan trong các dung môi không phân cực.
III/ Tính chất hóa học
Benzen có tính chất của hợp chất vòng.
Ankylbenzen vừa có tính chất của vòng vừa có tính chất của mạch nhánh ankyl => 2 trung tâm phản ứng.
Phản ứng thế
a. Thế nguyên tử hiđro của vòng bezen:
- Phản ứng với halogen:
+ Br2
Fe
Brombenzen
+ Alkyl benzen phản ứng với Br2(bột Fe) thì sản phẩm thế chủ yếu ở vị trí para và ortho so với nhóm alkyl.
+ Benzen chỉ phản ứng với brom khi có xúc tác Fe.
+ 2HBr
+Br2
Fe
2- bromtoluen
(o – bromtoluen)
4- bromtoluen
(p – bromtoluen)
+ HO–NO2 +H2O
H2SO4đ, to
Nitrobenzen
- Quy tắc thế: Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm alkyl.
ortho
para
- Phản ứng với HNO3
b. Thế nguyên tử hiđro của mạch nhánh:
to
+ Br2
2. Phản ứng cộng:
a. Cộng hiđro:
+ 3H2
to, Ni
Xiclohexan
b. Cộng clo:
as
+ 3Cl2
Hexacloran
+ HBr
Benzylbromua
3. Phản ứng oxi hóa:
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
CnH2n-6 + (3n-3)/2 O2 nCO2 + (n-3)H2O
to
- Benzen không phản ứng với dung dịch thuốc tím ngay cả khi đun nóng.
- Toluen làm mất màu dd thuốc tím tạo kết tủa MnO2:
C6H6 + KMnO4
+2KMnO4
+2MnO2 +KOH+ H2O
to
Kakibenzoat
Nâu đen
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Phản ứng đặc trưng
* Tóm tắt kiến thức
IV/ Củng cố:
Dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: benzen, toluen, pent-1-in, but-2-en.
Đáp án:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
C Dựa vào hình ảnh và cấu tạo của hợp chất dưới đây cho biết tên viết tắt của nó ?
Những sự kiện & hình ảnh dưới đây khiến bạn liên tưởng đến hợp chất nào?
1929 - 1986
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thùy
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)