Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
1
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/vieân: Buøi Vaên Tieán
3/10/2008
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hạn chế của điểm công nghiệp là:
a. Tốn kém vào đầu tư cơ sở hạ tầng.
b. Không tận dụng được chất phế thải.
c. Giá thành sản phẩm cao.
d. Tất cả đều đúng.
2. Dặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp:
a. Có ranh giới rõ ràng với quy mô từ một đến vài tram hecta.
b. Là khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn.
c. Trong khu vực không có dân cư sinh sống.
d.Trong khu vực tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp công nghiệp.
3. Diểm nào sau đây không đúng với các xí nghiệp công nghiệp trong khu công nghiệp:
a. Vị trí ở gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay.
b. Sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
c. Dược hưởng quy chế riêng, ưu đãi về sử dụng đất, thuế quan,.
d. Có khả nang hợp tác sản xuất với nhau.
4. Hỡnh thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp phổ biến ở các nước có nền kinh tế quá độ từ nông nghiệp sang công nghiệp (công nghiệp hoá) là:
a. Di?m công nghiệp.
b. Khu công nghiệp.
c. Trung tâm công nghiệp.
d. Vùng công nghiệp.
KIỂM TRA BÀI CŨ
5. Trong phạm vi trung tâm công nghiệp có:
a. Một hay một vài khu công nghiệp.
b. Một hay một vài điểm công nghiệp.
c. Một nhóm các xí nghiệp công nghiệp của nhiều ngành khác nhau.
d. Tất cả đều đúng.
6. ở nước ta, khu công nghiệp tập trung còn được gọi là:
a. Khu thương mại tự do.
b. Đặc khu kinh tế.
c. Khu chế xuất.
d. Tất cả đều đúng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I; MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1/ Vẽ biểu đồ
2/Nhận xét biểu đồ
3/Giải thích
II; HƯỚNG DẪN:
1/Vẽ biểu đồ:
Với bảng số liệu-Sgk-trang133, loại và dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
Biểu đồ đồ thị
Cách vẽ như thế nào
-Lấy năm 1950=100%, chuyển tất cả số liệu của các năm sang giá trị%.
-Vẽ trên cùng 1 hệ trục tọa độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của 4 sản phẩm công nghiệp từ 1950-2003 (trục tung-tốc độ/trục hoành-năm)
Bảng tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới từ 1950-2003 (%)
Bảng số liệu đã xử lí
BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI
( 1950-2003 )
2/ Nhận xét:
-Đây là sản phẩm của những ngành công nghiệp nào
-Các sản phẩm tăng giảm như thế nào
-Tốc độ tăng giảm của từng sản phẩm qua các năm như thế nào
II; HƯỚNG DẪN:
-Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác than
-Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ
-Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp điện lực
-Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen
3/ Giải thích nguyên nhân:
II; HƯỚNG DẪN:
* Than là nguồn năng lượng truyền thống, trong vòng 50 năm tăng khá đều, đến nay đã chững lại do chúng ta đã tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới thay thế
*Dầu mỏ có nhiều ưu điểm nổi bật nên có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, tăng trung bình hàng năm là 14,3 %
* Điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển nhanh, tốc độ trung bình là 33%/năm và ngày càng tăng cao do nhu cầu và việc sử dụng ngày càng nhiều các nguồn năng lượng mới để sản xuất điện
Thép là nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhất là công nghiệp cơ khí, trong xây dựng và đời sống nên có tốc độ tăng khá đều, trung bình 9%/năm ( hiện nay người ta đã tạo ra được nhiều nguồn nguyên liệu mới để thay thế sắt thép)
Tiếp tục hoàn thiện bài thực hành
Chuẩn bị chương IX-bài 35-Sgk-trang 134
Tìm hiểu vai trò và cơ cấu ngành dịch vụ
Phân tích được lược đồ tỉ trọng các ngành dịch vụ trong GDP
Sưu tầm phim ảnh về hoạt động dịch vụ của 2 nhóm nước
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/vieân: Buøi Vaên Tieán
3/10/2008
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Hạn chế của điểm công nghiệp là:
a. Tốn kém vào đầu tư cơ sở hạ tầng.
b. Không tận dụng được chất phế thải.
c. Giá thành sản phẩm cao.
d. Tất cả đều đúng.
2. Dặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp:
a. Có ranh giới rõ ràng với quy mô từ một đến vài tram hecta.
b. Là khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn.
c. Trong khu vực không có dân cư sinh sống.
d.Trong khu vực tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp công nghiệp.
3. Diểm nào sau đây không đúng với các xí nghiệp công nghiệp trong khu công nghiệp:
a. Vị trí ở gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay.
b. Sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
c. Dược hưởng quy chế riêng, ưu đãi về sử dụng đất, thuế quan,.
d. Có khả nang hợp tác sản xuất với nhau.
4. Hỡnh thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp phổ biến ở các nước có nền kinh tế quá độ từ nông nghiệp sang công nghiệp (công nghiệp hoá) là:
a. Di?m công nghiệp.
b. Khu công nghiệp.
c. Trung tâm công nghiệp.
d. Vùng công nghiệp.
KIỂM TRA BÀI CŨ
5. Trong phạm vi trung tâm công nghiệp có:
a. Một hay một vài khu công nghiệp.
b. Một hay một vài điểm công nghiệp.
c. Một nhóm các xí nghiệp công nghiệp của nhiều ngành khác nhau.
d. Tất cả đều đúng.
6. ở nước ta, khu công nghiệp tập trung còn được gọi là:
a. Khu thương mại tự do.
b. Đặc khu kinh tế.
c. Khu chế xuất.
d. Tất cả đều đúng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I; MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU
1/ Vẽ biểu đồ
2/Nhận xét biểu đồ
3/Giải thích
II; HƯỚNG DẪN:
1/Vẽ biểu đồ:
Với bảng số liệu-Sgk-trang133, loại và dạng biểu đồ thích hợp nhất là:
Biểu đồ đồ thị
Cách vẽ như thế nào
-Lấy năm 1950=100%, chuyển tất cả số liệu của các năm sang giá trị%.
-Vẽ trên cùng 1 hệ trục tọa độ 4 đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng của 4 sản phẩm công nghiệp từ 1950-2003 (trục tung-tốc độ/trục hoành-năm)
Bảng tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới từ 1950-2003 (%)
Bảng số liệu đã xử lí
BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI
( 1950-2003 )
2/ Nhận xét:
-Đây là sản phẩm của những ngành công nghiệp nào
-Các sản phẩm tăng giảm như thế nào
-Tốc độ tăng giảm của từng sản phẩm qua các năm như thế nào
II; HƯỚNG DẪN:
-Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác than
-Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ
-Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp điện lực
-Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen
3/ Giải thích nguyên nhân:
II; HƯỚNG DẪN:
* Than là nguồn năng lượng truyền thống, trong vòng 50 năm tăng khá đều, đến nay đã chững lại do chúng ta đã tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới thay thế
*Dầu mỏ có nhiều ưu điểm nổi bật nên có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, tăng trung bình hàng năm là 14,3 %
* Điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển nhanh, tốc độ trung bình là 33%/năm và ngày càng tăng cao do nhu cầu và việc sử dụng ngày càng nhiều các nguồn năng lượng mới để sản xuất điện
Thép là nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp nhất là công nghiệp cơ khí, trong xây dựng và đời sống nên có tốc độ tăng khá đều, trung bình 9%/năm ( hiện nay người ta đã tạo ra được nhiều nguồn nguyên liệu mới để thay thế sắt thép)
Tiếp tục hoàn thiện bài thực hành
Chuẩn bị chương IX-bài 35-Sgk-trang 134
Tìm hiểu vai trò và cơ cấu ngành dịch vụ
Phân tích được lược đồ tỉ trọng các ngành dịch vụ trong GDP
Sưu tầm phim ảnh về hoạt động dịch vụ của 2 nhóm nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)