Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
Chia sẻ bởi Phạm Văn Đông |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 34 - THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
TRÊN THẾ GIỚI
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Dựa vào bảng số liệu :
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1950 – 2003.
Lấy năm 1950 = 100%, xử lí số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (%), thành lập bảng số liệu tinh,
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Nhận xét biểu đồ.
- Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
- Nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm và giải thích nguyên nhân.
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Hướng dẫn xử lý số liệu: lấy giá trị năm 1950 = 100%, xử lý số liệu tốc độ tăng trưởng (%), sau đó điền các số liệu đã tính (%) vào bảng thống kê.
Ví dụ: Cách tính % sản phẩm than đá
Sản lượng năm 1950 là 1820 triệu tấn = 100%
100
100
100
100
Sản lượng năm 1960 là 2630 triệu tấn = (2630 : 1820) x 100 = ?
Sản lượng năm 1970 là 2936 triệu tấn = (2936 : 1820) x 100 = ?
Ví dụ: Cách tính % sản phẩm điện
Sản lượng năm 1950 là 967 tỷ kwh = 100%
Sản lượng năm 1960 là 2304 tỷ kwh = (2304 : 967) x 100 = ?
Sản lượng năm 1970 là 4962 tỷ kwh = (4962 : 967) X 100 = ?
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Bảng tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1950 – 2003 (%).
143
161
207
186
291
201
447
586
637
746
238
513
853
1224
1535
183
314
361
407
460
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Hướng dẫn vẽ biểu đồ.
+ Vẽ 2 trục tọa độ: trục tung thể hiện giá trị %, trục hoành thể hiện thời gian (chú ý khoảng cách năm).
+ Ở ngay góc của hệ trục tọa độ chọn mốc thời gian đầu tiên.
+ Vẽ 4 đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng 4 sản phẩm công nghiệp.
+ Mỗi đường dùng kí hiệu khác nhau để phân biệt, có phần chú giải và ghi tên biểu đồ.
1950 1960 1970 1980 1990 2003
(%)
1600
1500
1400
1300
1200
1100
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
Năm
2003
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
BÀI 34 - THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
TRÊN THẾ GIỚI
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
2) Nhận xét biểu đồ.
+ Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
+ Nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm và giải thích nguyên nhân?
2) Nhận xét.
Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
+ Than, dầu mỏ và điện là sản phẩm của CN năng lượng.
+ Thép là sản phẩm của CN luyện kim.
Sự tăng trưởng của từng sản phẩm.
Trong giai đoạn 1950 – 2003, tất cả các sản phẩm đều có tốc độ tăng trưởng khá cao.
- Điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất (15,3 lần), kế đến là dầu mỏ (tăng 7,4 lần), thép tăng 4,6 lần và tăng chậm nhất là than (2,9 lần).
- Điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất do đây là ngành CN trẻ, năng lượng điện sử dụng cho nhiều ngành CN hiện đại và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
- Than tăng chậm nhất do đây là nguồn năng lượng truyền thống, dần được thay thế bởi các nguồn năng lượng mới, sử dụng nhiều có ảnh hưởng đến môi trường…
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
2) Nhận xét.
Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
+ Than, dầu mỏ và điện là sản phẩm của CN năng lượng.
+ Thép là sản phẩm của CN luyện kim.
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Sự tăng trưởng của từng sản phẩm.
- Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng khá nhanh do có ưu điểm khả năng sinh nhiệt nhanh, dễ nạp nhiên liệu, là nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu.
- Thép là sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp cơ khí, chế tạo và đời sống.
VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
TRÊN THẾ GIỚI
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Dựa vào bảng số liệu :
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1950 – 2003.
Lấy năm 1950 = 100%, xử lí số liệu thể hiện tốc độ tăng trưởng (%), thành lập bảng số liệu tinh,
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Nhận xét biểu đồ.
- Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
- Nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm và giải thích nguyên nhân.
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Hướng dẫn xử lý số liệu: lấy giá trị năm 1950 = 100%, xử lý số liệu tốc độ tăng trưởng (%), sau đó điền các số liệu đã tính (%) vào bảng thống kê.
Ví dụ: Cách tính % sản phẩm than đá
Sản lượng năm 1950 là 1820 triệu tấn = 100%
100
100
100
100
Sản lượng năm 1960 là 2630 triệu tấn = (2630 : 1820) x 100 = ?
Sản lượng năm 1970 là 2936 triệu tấn = (2936 : 1820) x 100 = ?
Ví dụ: Cách tính % sản phẩm điện
Sản lượng năm 1950 là 967 tỷ kwh = 100%
Sản lượng năm 1960 là 2304 tỷ kwh = (2304 : 967) x 100 = ?
Sản lượng năm 1970 là 4962 tỷ kwh = (4962 : 967) X 100 = ?
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Bảng tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1950 – 2003 (%).
143
161
207
186
291
201
447
586
637
746
238
513
853
1224
1535
183
314
361
407
460
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Hướng dẫn vẽ biểu đồ.
+ Vẽ 2 trục tọa độ: trục tung thể hiện giá trị %, trục hoành thể hiện thời gian (chú ý khoảng cách năm).
+ Ở ngay góc của hệ trục tọa độ chọn mốc thời gian đầu tiên.
+ Vẽ 4 đường biểu diễn thể hiện tốc độ tăng trưởng 4 sản phẩm công nghiệp.
+ Mỗi đường dùng kí hiệu khác nhau để phân biệt, có phần chú giải và ghi tên biểu đồ.
1950 1960 1970 1980 1990 2003
(%)
1600
1500
1400
1300
1200
1100
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
Năm
2003
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
BÀI 34 - THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
TRÊN THẾ GIỚI
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ các đồ thị (đường biểu diễn) thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
2) Nhận xét biểu đồ.
+ Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
+ Nhận xét tốc độ tăng trưởng của từng sản phẩm và giải thích nguyên nhân?
2) Nhận xét.
Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
+ Than, dầu mỏ và điện là sản phẩm của CN năng lượng.
+ Thép là sản phẩm của CN luyện kim.
Sự tăng trưởng của từng sản phẩm.
Trong giai đoạn 1950 – 2003, tất cả các sản phẩm đều có tốc độ tăng trưởng khá cao.
- Điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất (15,3 lần), kế đến là dầu mỏ (tăng 7,4 lần), thép tăng 4,6 lần và tăng chậm nhất là than (2,9 lần).
- Điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất do đây là ngành CN trẻ, năng lượng điện sử dụng cho nhiều ngành CN hiện đại và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
- Than tăng chậm nhất do đây là nguồn năng lượng truyền thống, dần được thay thế bởi các nguồn năng lượng mới, sử dụng nhiều có ảnh hưởng đến môi trường…
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
2) Nhận xét.
Đây là các sản phẩm của ngành công nghiệp nào ?
+ Than, dầu mỏ và điện là sản phẩm của CN năng lượng.
+ Thép là sản phẩm của CN luyện kim.
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp.
Sự tăng trưởng của từng sản phẩm.
- Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng khá nhanh do có ưu điểm khả năng sinh nhiệt nhanh, dễ nạp nhiên liệu, là nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu.
- Thép là sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp cơ khí, chế tạo và đời sống.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Đông
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)