Bài 34. Sự phát sinh loài người
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày 08/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Sự phát sinh loài người thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Nguồn gốc loài người !
Con người có nguồn gốc từ loài nào ?
Phải chăng có nguồn gốc từ loài thú ?
BÀI 34 :
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
GV : Đinh Văn Cường
I – QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
II – NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA
Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống:
Giới động vật (Animalia) - Ngành ĐVCDS (Chordata) - Lớp thú (Mammalia) - Bộ linh trưởng (Primates) - Họ người (Homonidae) – Chi người (Homo) - Loài người (Homo sapiens)
Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như vậy ?
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
Bằng chứng giải phẫu so sánh :
Sự giống nhau về các đặc điểm giữa người và thú.
Đó là những đặc điểm nào ?
Bằng chứng phôi sinh học :
Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của người và động vật .
2. Sự giống nhau giữa người và vượn người :
- Đều có 4 nhóm máu ( A, B, AB, O)
- Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, thời gian mang thai 270 -275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.
- Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn.
- Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống (cao 1,5m – 2m ) .
- Dáng đứng và di chuyển.
- Cột sống, lồng ngực,
xương chậu.
- Tay.
- Chân, bàn chân, ngón chân
- Xương đầu.
- Não, hoạt động thần kinh
Sự khác nhau giữa người và vượn người:
Điểm giống và khác nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng minh điều gì?
Chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau tiến hóa theo 2 hướng khác nhau .
3. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người:
Người tối cổ : Sống trên mặt đất, đứng thẳng, đi bằng hai chân, não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ . Sống bầy đàn, chưa có nền văn hóa.
Người cổ Nêanđectan.
Người cổ : đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân, não bộ lớn . Biết chế tạo công cụ, có tiếng nói , biết dùng lửa. Sống thành bầy và bắt đầu có nền văn hóa.
Người hiện đại
Người hiện đại: Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ lao động tinh xảo. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mâm mống mỹ thuật, tôn giáo.
Sự phát sinh loài người trải qua 3 giai đoạn :
Người tối cổ : Sống trên mặt đất, đứng thẳng, đi bằng hai chân, não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ . Sống bầy đàn, chưa có nền văn hóa.
Người cổ : đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân, não bộ lớn . Biết chế tạo công cụ, có tiếng nói , biết dùng lửa. Sống thành bầy và bắt đầu có nền văn hóa.
Người hiện đại: Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ lao động tinh xảo. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mâm mống mỹ thuật, tôn giáo.
Mắt người
Ruột thừa
Ruột tịt
Mắt người
Cá
Kì nhông
Rùa
Gà
Thỏ
Người
Nhau và tinh trùng của tinh tinh
Nhau và tinh trùng của người
Con người có nguồn gốc từ loài nào ?
Phải chăng có nguồn gốc từ loài thú ?
BÀI 34 :
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
GV : Đinh Văn Cường
I – QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
II – NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA
Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống:
Giới động vật (Animalia) - Ngành ĐVCDS (Chordata) - Lớp thú (Mammalia) - Bộ linh trưởng (Primates) - Họ người (Homonidae) – Chi người (Homo) - Loài người (Homo sapiens)
Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như vậy ?
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
Bằng chứng giải phẫu so sánh :
Sự giống nhau về các đặc điểm giữa người và thú.
Đó là những đặc điểm nào ?
Bằng chứng phôi sinh học :
Sự giống nhau trong quá trình phát triển phôi của người và động vật .
2. Sự giống nhau giữa người và vượn người :
- Đều có 4 nhóm máu ( A, B, AB, O)
- Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, thời gian mang thai 270 -275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.
- Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn.
- Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.
-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống (cao 1,5m – 2m ) .
- Dáng đứng và di chuyển.
- Cột sống, lồng ngực,
xương chậu.
- Tay.
- Chân, bàn chân, ngón chân
- Xương đầu.
- Não, hoạt động thần kinh
Sự khác nhau giữa người và vượn người:
Điểm giống và khác nhau giữa người và vượn người ngày nay chứng minh điều gì?
Chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau tiến hóa theo 2 hướng khác nhau .
3. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người:
Người tối cổ : Sống trên mặt đất, đứng thẳng, đi bằng hai chân, não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ . Sống bầy đàn, chưa có nền văn hóa.
Người cổ Nêanđectan.
Người cổ : đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân, não bộ lớn . Biết chế tạo công cụ, có tiếng nói , biết dùng lửa. Sống thành bầy và bắt đầu có nền văn hóa.
Người hiện đại
Người hiện đại: Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ lao động tinh xảo. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mâm mống mỹ thuật, tôn giáo.
Sự phát sinh loài người trải qua 3 giai đoạn :
Người tối cổ : Sống trên mặt đất, đứng thẳng, đi bằng hai chân, não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ . Sống bầy đàn, chưa có nền văn hóa.
Người cổ : đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân, não bộ lớn . Biết chế tạo công cụ, có tiếng nói , biết dùng lửa. Sống thành bầy và bắt đầu có nền văn hóa.
Người hiện đại: Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ lao động tinh xảo. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mâm mống mỹ thuật, tôn giáo.
Mắt người
Ruột thừa
Ruột tịt
Mắt người
Cá
Kì nhông
Rùa
Gà
Thỏ
Người
Nhau và tinh trùng của tinh tinh
Nhau và tinh trùng của người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)