Bài 34. Sự phát sinh loài người
Chia sẻ bởi Hồ Hiền |
Ngày 08/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Sự phát sinh loài người thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Truong THPT Nguyen Du - IaSiem-Krong Pa - Gia Lai
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trang bìa:
CHƯƠNG II SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNGTRÊN TRÁI ĐẤT BÀI 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI Tự luận: KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là trôi dạt lục địa, ảnh hưởng của trôi dạt lục địa đến quá trình phát triển của sinh giới? Trắc nghiệm: KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào:
A. Thái cổ, Nguyên sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Tân sinh.
Câu 2: Ý nghĩa của nghiên cứu hoá thạch?
A. Xác định lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật
B. Xác định tuổi các lớp đất đá chứa hoá thạch
C. Xác định được điều kiện khí hậu, địa chất trái đất
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Vì sao khi xác định tuổi hoá thạch, các lớp đất đá người ta căn cứ vào sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ?
A. Quá trình phân rã của các nguyên tố này diễn ra trong thiên nhiên nhanh, không phụ thuộc ngoại cảnh.
B. Quá trình phân rã của các nguyên tố này diễn ra trong thiên nhiên đều đặn, không phụ thuộc ngoại cảnh.
C. Quá trình phân rã của các nguyên tố này diễn ra trong thiên nhiên chậm, không phụ thuộc ngoại cảnh
D. Quá trình phân rã của các nguyên tố này diễn ra trong thiên nhiên không phụ thuộc ngoại cảnh
Câu 4: Những căn cứ để xác định tuổi tuyệt đối của lớp đất đá :
A. Sự có mặt của các chất đồng vị phóng xạ.
B. Thời gian bán rã của một chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong lớp đất.
C. Các lớp địa tầng(từ nông đến sâu).
D. Sự có mặt của hóa thạch điển hình .
Câu 5: Thực vật hạt kín xuất hiện ở kỉ nào?
A. Kỉ Jura.
B. Đầu kỉ Triat (tam điệp).
C. Cuối kỉ Krêta (phấn trắng).
D. Kỉ Đệ tam.
Câu 6: Tôm ba lá bị tuyệt chủng ở thời đại nào ?
A. Cuối kỉ Cambri.
B. Cuối đại Cổ sinh.
C. Cuối đại Trung sinh.
D. Cuối kỉ Silua.
Câu 7: Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào được xem là bước quan trọng trong tiến hóa?
A. Sự phát sinh loài người.
B. Sự xuất hiện và phát triển của cây hạt kín.
C. Sự chuyển đời sống của sinh vật từ nước lên cạn.
D. Sự phát triển của bò sát khổng lồ.
NỘI DUNG
Giới thiệu bài mới:
CHƯƠNG II SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNGTRÊN TRÁI ĐẤT BÀI 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 1. Quá trình phát sinh loài người hiện đại: 1. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Con người có nguồn gốc từ đâu, bằng chứng nào chứng minh điều đó? 1.1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người - Các trình tự và sự sắp xếp nội quan tương tự nhau. - Bộ xương có kiểu cấu tạo giống nhau. Ví dụ: Sự giống nhau giữa người và vượn người : - Vượn người có kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,5 – 2m). - Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự người, với 12 – 13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc. - Vượn người đều có 4 nhóm máu, có hêmôglôbin giống người. - Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%. - Đặc tính sinh sản giống nhau : Kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt ... - Vượn người có một số tập tính giống người : biết biểu lộ tình cảm vui, buồn... =>Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc. Các bằng chứng về giải phẫu so sánh, phôi sinh học, sinh học phân tử, các hóa thạch,... cho thấy, con người có nguồn gốc từ động vật, đặc biệt có quan hệ họ hàng gần gũi là với vượn người. 1.2. Các dạng vượn người hóa thạch và qtr phát sinh loài người Hãy nêu những điểm khác nhau giữa người và vượn người? Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng tỏ vượn người không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người Cây chủng loại phát sinh:
SƠ ĐỒ PHÁT SINH CÁC LOÀI VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY VÀ NGƯỜI 1.2.1. Các dạng vượn người hóa thạch: 1.2. CÁC DẠNG VƯỢN NGƯỜI HÓA THẠCH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1.2.1. Các dạng vượn người hóa thạch - Parapitec: Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30 triệu năm. Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có đuôi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn, sống trên cây, tay có khả năng cầm nắm… Phát sinh ra vượn, đười ươi và Đriopitec (đã tuyệt diệt). - Đriôpitec: Phát hiện năm 1856, tại Pháp. Sống cách đây 18 triệu năm. Trán thấp, gờ ổ mắt cao. Có 3 nhánh con cháu : 1 nhánh dẫn đến gôrila; 1 nhánh dẫn đến tinh tinh và 1 nhánh dẫn đến loài người qua 1 trung gian đã tuyệt diệt là Australopitec. 1.2.2. Quá trình phát sinh loài người: 1.2. CÁC DẠNG VƯỢN NGƯỜI HÓA THẠCH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1.2.2. Quá trình phát sinh loài người *Quá trình phát sinh loài người: Trải qua 3 giai đoạn: - Người tối cổ(người vượn):Ôxtralôpitec Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất. Đã đứng thẳng, đi bằng hai chân nhưng vẫn khom về phía trước. Não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ, chưa biết chế tạo công cụ lao động. Sống thành bầy đàn. Chưa có nền văn hoá. - Người cổ :Homo habilis --> Homo erectus Đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân. Não bộ lớn. Đã biết chế tạo công cụ lao động. Có tiếng nói, biết dùng lửa. Sống thành bầy đàn. Bắt đầu có nền văn hoá. - Người hiện đại: Homo sapiens Đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, nhưng răng to khoẻ hơn. Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo. Sống thành bộ lạc, đã có nền văn hoá phức tạp, có mầm mống mỹ thuật, tôn giáo. Nơi nào là vùng đã phát sinh ra loài người hiện đại? *Địa điểm phát sinh loài người: - Thuyết đơn nguồn(đi ra từ châu phi): - Thuyết đa nguồn: Qua các giai đoạn phát sinh loài người, hãy cho biết quá trình phát sinh loài người chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào? 2. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa: 2. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA
Như vậy, những đặc điểm nào giúp cho Homo sapiens thích nghi tốt điều kiện môi trường? - Loài người hiện đại có những đặc điểm nổi bật: não phát triển; cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói; bàn tay có các ngón linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động; kích thước cơ thể lớn hơn; ít phụ thuộc vào thiên nhiên; tuổi thọ cao hơn, ... Tại sao xã hội loài người ngày nay có sự sai khác so với xã hội loài người cách đây hàng chục nghìn năm - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình. Có ý kiến cho rằng, trong tương lai từ loài người hiện đại sẽ tiến hóa thành loài người mới có nhiều đặc điểm ưu việt hơn. Ý kiến em thế nào? CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Củng cố:
Câu 1: Các nhân tố sinh học chi phối quá trình phát sinh loài người:
A. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
B. Nghệ thuật, tôn giáo, thương mại.
C. Lao động, tiếng nói, tư duy(ý thức).
D. Lao động, tiếng nói, di truyền.
Câu 2: Trong quá trình phát sinh loài người, sự hoàn thiện dần đôi bàn tay người có sự chi phối của:
A. Nhân tố sinh học.
B. Nhân tố xã hội.
C. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.
D. Chỉ có nhân tố CLTN quyết định.
Câu 3: Hãy điền từ thích hợp vào (...) trong nhận xét sau:
Phát sinh loài người trải qua ba giai đoạn: ||người tối cổ||, ||người cổ|| và ||người hiện đại||. Trong giai đoạn người tối cổ thì: các ||nhân tố sinh học|| đóng vai trò chủ đạo; Trong giai đoạn người cổ đến người hiện đại thì: Các ||nhân tố xã hội|| đóng vai trò chủ đạo. Câu 4: Từ những điểm giống nhau và khác nhau giữa người và vượn người, kết luần nào dưới đậy không đúng?
A. Vượn người không phải là tổ tiên trực tiếp nhưng tiến hóa theo cùng một hướng với người.
B. Vượn người và người là hai nhánh phát sinh từ một nguồn gốc nhưng đã tiến hóa theo hai hướng khác nhau.
C. Vượn người và người có chung một nguồn gốc là vượn người hóa thạch.
D. Vượn người và người có quan hệ họ hàng rất gần gũi.
Dặn dò: Kết thúc và dặn dò
VỀ NHÀ CÁC EM HỌC BÀI, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 1--> 6 SGK VÀ ĐỌC THÊM MỤC EM CÓ BIẾT ÔN TẬP LẠI PHẦN TIẾN HÓA CHUẨN BỊ CHO KIỂM TRA 45` BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÀO QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trang bìa:
CHƯƠNG II SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNGTRÊN TRÁI ĐẤT BÀI 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI Tự luận: KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là trôi dạt lục địa, ảnh hưởng của trôi dạt lục địa đến quá trình phát triển của sinh giới? Trắc nghiệm: KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào:
A. Thái cổ, Nguyên sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Tân sinh.
Câu 2: Ý nghĩa của nghiên cứu hoá thạch?
A. Xác định lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật
B. Xác định tuổi các lớp đất đá chứa hoá thạch
C. Xác định được điều kiện khí hậu, địa chất trái đất
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Vì sao khi xác định tuổi hoá thạch, các lớp đất đá người ta căn cứ vào sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ?
A. Quá trình phân rã của các nguyên tố này diễn ra trong thiên nhiên nhanh, không phụ thuộc ngoại cảnh.
B. Quá trình phân rã của các nguyên tố này diễn ra trong thiên nhiên đều đặn, không phụ thuộc ngoại cảnh.
C. Quá trình phân rã của các nguyên tố này diễn ra trong thiên nhiên chậm, không phụ thuộc ngoại cảnh
D. Quá trình phân rã của các nguyên tố này diễn ra trong thiên nhiên không phụ thuộc ngoại cảnh
Câu 4: Những căn cứ để xác định tuổi tuyệt đối của lớp đất đá :
A. Sự có mặt của các chất đồng vị phóng xạ.
B. Thời gian bán rã của một chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong lớp đất.
C. Các lớp địa tầng(từ nông đến sâu).
D. Sự có mặt của hóa thạch điển hình .
Câu 5: Thực vật hạt kín xuất hiện ở kỉ nào?
A. Kỉ Jura.
B. Đầu kỉ Triat (tam điệp).
C. Cuối kỉ Krêta (phấn trắng).
D. Kỉ Đệ tam.
Câu 6: Tôm ba lá bị tuyệt chủng ở thời đại nào ?
A. Cuối kỉ Cambri.
B. Cuối đại Cổ sinh.
C. Cuối đại Trung sinh.
D. Cuối kỉ Silua.
Câu 7: Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào được xem là bước quan trọng trong tiến hóa?
A. Sự phát sinh loài người.
B. Sự xuất hiện và phát triển của cây hạt kín.
C. Sự chuyển đời sống của sinh vật từ nước lên cạn.
D. Sự phát triển của bò sát khổng lồ.
NỘI DUNG
Giới thiệu bài mới:
CHƯƠNG II SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNGTRÊN TRÁI ĐẤT BÀI 34 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI 1. Quá trình phát sinh loài người hiện đại: 1. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Con người có nguồn gốc từ đâu, bằng chứng nào chứng minh điều đó? 1.1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người - Các trình tự và sự sắp xếp nội quan tương tự nhau. - Bộ xương có kiểu cấu tạo giống nhau. Ví dụ: Sự giống nhau giữa người và vượn người : - Vượn người có kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,5 – 2m). - Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự người, với 12 – 13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc. - Vượn người đều có 4 nhóm máu, có hêmôglôbin giống người. - Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%. - Đặc tính sinh sản giống nhau : Kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt ... - Vượn người có một số tập tính giống người : biết biểu lộ tình cảm vui, buồn... =>Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc. Các bằng chứng về giải phẫu so sánh, phôi sinh học, sinh học phân tử, các hóa thạch,... cho thấy, con người có nguồn gốc từ động vật, đặc biệt có quan hệ họ hàng gần gũi là với vượn người. 1.2. Các dạng vượn người hóa thạch và qtr phát sinh loài người Hãy nêu những điểm khác nhau giữa người và vượn người? Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng tỏ vượn người không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người Cây chủng loại phát sinh:
SƠ ĐỒ PHÁT SINH CÁC LOÀI VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY VÀ NGƯỜI 1.2.1. Các dạng vượn người hóa thạch: 1.2. CÁC DẠNG VƯỢN NGƯỜI HÓA THẠCH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1.2.1. Các dạng vượn người hóa thạch - Parapitec: Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30 triệu năm. Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có đuôi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn, sống trên cây, tay có khả năng cầm nắm… Phát sinh ra vượn, đười ươi và Đriopitec (đã tuyệt diệt). - Đriôpitec: Phát hiện năm 1856, tại Pháp. Sống cách đây 18 triệu năm. Trán thấp, gờ ổ mắt cao. Có 3 nhánh con cháu : 1 nhánh dẫn đến gôrila; 1 nhánh dẫn đến tinh tinh và 1 nhánh dẫn đến loài người qua 1 trung gian đã tuyệt diệt là Australopitec. 1.2.2. Quá trình phát sinh loài người: 1.2. CÁC DẠNG VƯỢN NGƯỜI HÓA THẠCH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1.2.2. Quá trình phát sinh loài người *Quá trình phát sinh loài người: Trải qua 3 giai đoạn: - Người tối cổ(người vượn):Ôxtralôpitec Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất. Đã đứng thẳng, đi bằng hai chân nhưng vẫn khom về phía trước. Não bộ lớn hơn vượn người. Biết sử dụng công cụ thô sơ, chưa biết chế tạo công cụ lao động. Sống thành bầy đàn. Chưa có nền văn hoá. - Người cổ :Homo habilis --> Homo erectus Đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân. Não bộ lớn. Đã biết chế tạo công cụ lao động. Có tiếng nói, biết dùng lửa. Sống thành bầy đàn. Bắt đầu có nền văn hoá. - Người hiện đại: Homo sapiens Đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay, nhưng răng to khoẻ hơn. Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo. Sống thành bộ lạc, đã có nền văn hoá phức tạp, có mầm mống mỹ thuật, tôn giáo. Nơi nào là vùng đã phát sinh ra loài người hiện đại? *Địa điểm phát sinh loài người: - Thuyết đơn nguồn(đi ra từ châu phi): - Thuyết đa nguồn: Qua các giai đoạn phát sinh loài người, hãy cho biết quá trình phát sinh loài người chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào? 2. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa: 2. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA
Như vậy, những đặc điểm nào giúp cho Homo sapiens thích nghi tốt điều kiện môi trường? - Loài người hiện đại có những đặc điểm nổi bật: não phát triển; cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói; bàn tay có các ngón linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động; kích thước cơ thể lớn hơn; ít phụ thuộc vào thiên nhiên; tuổi thọ cao hơn, ... Tại sao xã hội loài người ngày nay có sự sai khác so với xã hội loài người cách đây hàng chục nghìn năm - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình. Có ý kiến cho rằng, trong tương lai từ loài người hiện đại sẽ tiến hóa thành loài người mới có nhiều đặc điểm ưu việt hơn. Ý kiến em thế nào? CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Củng cố:
Câu 1: Các nhân tố sinh học chi phối quá trình phát sinh loài người:
A. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
B. Nghệ thuật, tôn giáo, thương mại.
C. Lao động, tiếng nói, tư duy(ý thức).
D. Lao động, tiếng nói, di truyền.
Câu 2: Trong quá trình phát sinh loài người, sự hoàn thiện dần đôi bàn tay người có sự chi phối của:
A. Nhân tố sinh học.
B. Nhân tố xã hội.
C. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.
D. Chỉ có nhân tố CLTN quyết định.
Câu 3: Hãy điền từ thích hợp vào (...) trong nhận xét sau:
Phát sinh loài người trải qua ba giai đoạn: ||người tối cổ||, ||người cổ|| và ||người hiện đại||. Trong giai đoạn người tối cổ thì: các ||nhân tố sinh học|| đóng vai trò chủ đạo; Trong giai đoạn người cổ đến người hiện đại thì: Các ||nhân tố xã hội|| đóng vai trò chủ đạo. Câu 4: Từ những điểm giống nhau và khác nhau giữa người và vượn người, kết luần nào dưới đậy không đúng?
A. Vượn người không phải là tổ tiên trực tiếp nhưng tiến hóa theo cùng một hướng với người.
B. Vượn người và người là hai nhánh phát sinh từ một nguồn gốc nhưng đã tiến hóa theo hai hướng khác nhau.
C. Vượn người và người có chung một nguồn gốc là vượn người hóa thạch.
D. Vượn người và người có quan hệ họ hàng rất gần gũi.
Dặn dò: Kết thúc và dặn dò
VỀ NHÀ CÁC EM HỌC BÀI, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 1--> 6 SGK VÀ ĐỌC THÊM MỤC EM CÓ BIẾT ÔN TẬP LẠI PHẦN TIẾN HÓA CHUẨN BỊ CHO KIỂM TRA 45` BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÀO QUÝ THẦY, CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)