Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hoàng |
Ngày 09/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II
HỌC NỮA - HỌC MÃI
I - KHÁI NIỆM:
1 - ĐỊNH NGHĨA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN:
Từ một hạt gieo trồng đến khi thu được các hạt mới, cây đã trải qua các giai đoạn nào? Đặc điểm của từng giai đoạn?
Nảy mầm -> Mọc lá, rễ… -> Rễ, thân lớn nhanh -> Ra hoa kết quả và hạt.
Thế nào là sinh trưởng và phát triển của cây?
Sinh trưởng: Là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây lớn lên trong từng giai đoạn.
Phát triển: Là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể biểu hiện ở 3 quá trình liên quan:
+ Sinh trưởng.
+ Sự phân hoá tế bào, mô.
+ Quá trình phát sinh hình thành nên các cơ quan của cơ thể ( Rễ, thân, lá, hoa, quả ).
Cho ví dụ và phân tích mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển?
I - KHÁI NIỆM:
2 - MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN:
- Sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên tiếp, xen kẽ nhau trong quá trình sống của thực vật.
- Là 2 mặt của quá trình biến đổi chất và lượng luôn diễn ra trong cơ thể. Trong đó ST là cơ sở, điều kiện cho PT, PT là kết quả phản ánh lại quá trình ST.
Dựa vào đâu phân chia ST - PT thành 2 giai đoạn chính?
- Dựa vào mối quan hệ giữa ST và PT phân chia thành 2 giai đoạn ( Pha ):
+ ST - PT sinh dưỡng: Hoạt động ST - PT của các cơ quan sinh dưỡng là chủ yếu.
+ ST - PT sinh sản: Hoạt động ST - PT của các cơ quan sinh sản là chủ yếu.
Trong trồng trọt con người vận dụng các pha ST - PT của TV như thế nào?
I - KHÁI NIỆM:
3 - CHU KÌ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN:
Quan sát hình 34.1 cho biết như thế nào là chu kì sinh trưởng và phát triển?
- Chu kì ST - PT: Là sự kế tiếp các giai đoạn ( Nảy mầm, mọc lá, sinh trưởng rễ, thân, lá mạnh mẽ, ra hoa, tạo quả và quả chín ) của 2 pha sinh dưỡng và sinh sản, bắt đầu từ khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới.
Dựa vào chu kì sống phân chia thành:
+ Cây 1 năm: Kết thúc chu kì sống 1năm.
+ Cây nhiều năm: Chu kì sống phải gối từ năm này -> năm khác.( Ra hoa kết quả 1 lần hay nhiều lần trong đời)
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
1 - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP:
Sinh trưởng sơ cấp là gì?
Là hình thức ST của mô phân sinh làm cho cây lớn và cao lên.
Nguyên nhân: Do sự phân chia tế bào mô phân sinh đỉnh.
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
2 - SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
Sinh trưởng thứ cấp là gì?
+ Tầng sinh vỏ: Phía ngoài cho TB vỏ, phía trong cho thịt vỏ.
+ Tầng sinh mạch ( Trụ ): Nằm giữa mạch gỗ bên trong và mạch rây bên ngoài.
- TV 1 lá mầm: Chỉ ST sơ cấp.
- TV 2 lá mầm: ST sơ cấp ở phần non, ST thứ cấp ở phần già.
Nguyên nhân: Do sự phân chia tế bào của mô phân sinh bên:
Là hình thức ST làm cho cây to ra, lớn lên.
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
Hạt Lá Thân Rễ Hoa
1 LÁ MẦM
2 LÁ MẦM
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
Nhiều năm.
1 năm
Thời gian sống( ST )
ST bề ngang
ST chiều cao
Kiểu ST
Lớn
Bé
Kích thước thân
Xếp chồng chất.
Xếp lộn xộn.
Đặc điểm bó mạch
Mô phân sinh bên ( Tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch)
Mô phân sinh đỉnh.
Nơi sinh trưởng
Hai lá mầm
- Một lá mầm và chóp thân.
- Hai lá mầm khi còn non.
Dạng cây
Sinh trưởng thứ cấp
Sinh trưởng sơ cấp
Chỉ tiêu
III - NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG:
1 - NHÂN TỐ BÊN TRONG:
Đặc điểm di truyền.
Hoocmôn thực vật:
+ Chất kích thích: Auxin, Gibêrêlin, Xitôkinin.
+ Chất kìm hãm: Axít Apxixíc, chất phênol.
a - Nước:
- Là nguyên liệu của quá trình trao đổi chất ở cây.
- Tác động hầu hết lên các giai đoạn ST: Nảy mầm, ra hoa…
2 - NHÂN TỐ BÊN NGOÀI:
III - NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG:
b - Nhiệt độ:
c - Ánh sáng:
- Ảnh hưởng đến sự tạo lá, rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá.
- Hình thành cấc nhóm cây ưa bóng - ưa sáng.
- Tối ưu: 25 -> 30 0C.
Tối thiểu: 5 -> 15 0C.
Tối đa: 45 -> 50 0C. => Quyết định đến giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi.
d - Phân bón:
Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc TB và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây.
Phân bón liên quan đến năng suất cây trồng.
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA II
HỌC NỮA - HỌC MÃI
I - KHÁI NIỆM:
1 - ĐỊNH NGHĨA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN:
Từ một hạt gieo trồng đến khi thu được các hạt mới, cây đã trải qua các giai đoạn nào? Đặc điểm của từng giai đoạn?
Nảy mầm -> Mọc lá, rễ… -> Rễ, thân lớn nhanh -> Ra hoa kết quả và hạt.
Thế nào là sinh trưởng và phát triển của cây?
Sinh trưởng: Là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước tế bào làm cây lớn lên trong từng giai đoạn.
Phát triển: Là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể biểu hiện ở 3 quá trình liên quan:
+ Sinh trưởng.
+ Sự phân hoá tế bào, mô.
+ Quá trình phát sinh hình thành nên các cơ quan của cơ thể ( Rễ, thân, lá, hoa, quả ).
Cho ví dụ và phân tích mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển?
I - KHÁI NIỆM:
2 - MỐI QUAN HỆ GIỮA SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN:
- Sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên tiếp, xen kẽ nhau trong quá trình sống của thực vật.
- Là 2 mặt của quá trình biến đổi chất và lượng luôn diễn ra trong cơ thể. Trong đó ST là cơ sở, điều kiện cho PT, PT là kết quả phản ánh lại quá trình ST.
Dựa vào đâu phân chia ST - PT thành 2 giai đoạn chính?
- Dựa vào mối quan hệ giữa ST và PT phân chia thành 2 giai đoạn ( Pha ):
+ ST - PT sinh dưỡng: Hoạt động ST - PT của các cơ quan sinh dưỡng là chủ yếu.
+ ST - PT sinh sản: Hoạt động ST - PT của các cơ quan sinh sản là chủ yếu.
Trong trồng trọt con người vận dụng các pha ST - PT của TV như thế nào?
I - KHÁI NIỆM:
3 - CHU KÌ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN:
Quan sát hình 34.1 cho biết như thế nào là chu kì sinh trưởng và phát triển?
- Chu kì ST - PT: Là sự kế tiếp các giai đoạn ( Nảy mầm, mọc lá, sinh trưởng rễ, thân, lá mạnh mẽ, ra hoa, tạo quả và quả chín ) của 2 pha sinh dưỡng và sinh sản, bắt đầu từ khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới.
Dựa vào chu kì sống phân chia thành:
+ Cây 1 năm: Kết thúc chu kì sống 1năm.
+ Cây nhiều năm: Chu kì sống phải gối từ năm này -> năm khác.( Ra hoa kết quả 1 lần hay nhiều lần trong đời)
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
1 - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP:
Sinh trưởng sơ cấp là gì?
Là hình thức ST của mô phân sinh làm cho cây lớn và cao lên.
Nguyên nhân: Do sự phân chia tế bào mô phân sinh đỉnh.
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
2 - SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
Sinh trưởng thứ cấp là gì?
+ Tầng sinh vỏ: Phía ngoài cho TB vỏ, phía trong cho thịt vỏ.
+ Tầng sinh mạch ( Trụ ): Nằm giữa mạch gỗ bên trong và mạch rây bên ngoài.
- TV 1 lá mầm: Chỉ ST sơ cấp.
- TV 2 lá mầm: ST sơ cấp ở phần non, ST thứ cấp ở phần già.
Nguyên nhân: Do sự phân chia tế bào của mô phân sinh bên:
Là hình thức ST làm cho cây to ra, lớn lên.
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
Hạt Lá Thân Rễ Hoa
1 LÁ MẦM
2 LÁ MẦM
II - SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP:
Nhiều năm.
1 năm
Thời gian sống( ST )
ST bề ngang
ST chiều cao
Kiểu ST
Lớn
Bé
Kích thước thân
Xếp chồng chất.
Xếp lộn xộn.
Đặc điểm bó mạch
Mô phân sinh bên ( Tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch)
Mô phân sinh đỉnh.
Nơi sinh trưởng
Hai lá mầm
- Một lá mầm và chóp thân.
- Hai lá mầm khi còn non.
Dạng cây
Sinh trưởng thứ cấp
Sinh trưởng sơ cấp
Chỉ tiêu
III - NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG:
1 - NHÂN TỐ BÊN TRONG:
Đặc điểm di truyền.
Hoocmôn thực vật:
+ Chất kích thích: Auxin, Gibêrêlin, Xitôkinin.
+ Chất kìm hãm: Axít Apxixíc, chất phênol.
a - Nước:
- Là nguyên liệu của quá trình trao đổi chất ở cây.
- Tác động hầu hết lên các giai đoạn ST: Nảy mầm, ra hoa…
2 - NHÂN TỐ BÊN NGOÀI:
III - NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG:
b - Nhiệt độ:
c - Ánh sáng:
- Ảnh hưởng đến sự tạo lá, rễ, hình thành chồi, hoa, sự rụng lá.
- Hình thành cấc nhóm cây ưa bóng - ưa sáng.
- Tối ưu: 25 -> 30 0C.
Tối thiểu: 5 -> 15 0C.
Tối đa: 45 -> 50 0C. => Quyết định đến giai đoạn nảy mầm của hạt, chồi.
d - Phân bón:
Là nguồn cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc TB và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây.
Phân bón liên quan đến năng suất cây trồng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)