Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Chia sẻ bởi Hoàng- Tuyến |
Ngày 10/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Cấu hình electron
Độ âm điện
Tính chất hóa học
1s22s22p4
1s22s22p63s23p4
3,44
2,58
Tính oxi hóa rất mạnh thể hiện
-Td với kim loại
-Td với phi kim
-Td với hợp chất
*Tính oxi hóa mạnh, thể hiện
-Td với kim loại và hidro
*Tính khử, thể hiện
- Td với phi kim có độ âm điện lớn hơn
Tiết 53:
(Tiếp)
B. Bài tập
Phản ứng nào không dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A.2KClO3 2KCl + 3O2
B. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
C. 2H2O 2H2 + O2
D. 2Cu(NO3)2 2 CuO + 4NO2 + O2
Câu nào SAI khi nói về ứng dụng của ozon?
A. Không khí chứa nhiều ozon có lợi cho sức khỏe
B. Ozon dùng để chữa sâu răng
C. Ozon dùng để tẩy trắng tinh bột
D. Để khử trùng nước sinh hoạt, bảo quản rau quả
Điền các chất thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình phản ứng sau?
C2H5OH + 3 O2 2CO2 + …….
FeS + ………. FeCl2 + H2S
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + ………
SO2 + Br2 + 2H2O ……….+ H2SO4
………+ 3F2 SF6
S + ………… 2H2O + 3SO2
t0
t0
3H2O
2HCl
O2
2HBr
S
2H2SO4d
t0
Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 → O2 → SO2 → S → FeS
Đáp án:
1. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
2. O2 + S → SO2
3. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
4. S + Fe → FeS
t0
t0
t0
1
2
3
4
Bài1:
Cho biết 1,10 gam bột sắt và nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh .
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng
b) Tính phần trăm về số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2:
Nung 273,4 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 thu được 49,28 lít khí O2 (đktc) xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp
Hoạt động nhóm
Đáp án Bài 1
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Al
a) Fe + S → FeS
x mol x mol
2Al + 3S → Al2S3
y mol 3/2y mol
b)Ta có : 56x + 27y = 1,10 (*)
( x + 3/2y). 32 = 1,28 (**)
Giải hệ Pt (*)(**) ta được x = 0,01 , y= 0,02
% nFe = (0,01: 0,03 ). 100% = 33,33 %
% nAl = 100% - 33,33% = 66,67 %
Đáp án bài 2
Gọi x,y lần lượt là số mol của KMnO4 và KClO3
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 +O2
x(mol) x/2(mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2
y(mol) 3y/2(mol)
Ta có hệ: 158x + 122,5y = 273,40 (*)
(**)
Gải hệ pt (*)(**) ta có x = 0,8 ; y = 1,2
%m KMnO4 = 46,23 (%)
% m KClO3= 100- 46,23 = 53,77(%)
Dặn dò
Học thuộc lí thuyết
Xem lại các bài tập trong SGK
Làm bài tâp trong sách bài tập từ bài 6.42 → 6.48
Bài tập nâng cao:
1. Từ những chất khí sau: Hiđro sunfua, lưu huỳnh dioxit, oxi. Hãy trình bày các phương pháp điều chế chất rắn là lưu huỳnh, Viết phương trình hóa học( gi rõ điều kiện của phản ứng). Phân tích vai trò của các chất tham gia phản ứng.
2.Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dd HCl , thu được hỗn hợp khí A và dd B ( Hiệu suất của phản ứng là 100%)
a)Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A
b) Biết rằng cần phải dùng 125 ml dd NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư trong dd B Hãy tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
Độ âm điện
Tính chất hóa học
1s22s22p4
1s22s22p63s23p4
3,44
2,58
Tính oxi hóa rất mạnh thể hiện
-Td với kim loại
-Td với phi kim
-Td với hợp chất
*Tính oxi hóa mạnh, thể hiện
-Td với kim loại và hidro
*Tính khử, thể hiện
- Td với phi kim có độ âm điện lớn hơn
Tiết 53:
(Tiếp)
B. Bài tập
Phản ứng nào không dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
A.2KClO3 2KCl + 3O2
B. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
C. 2H2O 2H2 + O2
D. 2Cu(NO3)2 2 CuO + 4NO2 + O2
Câu nào SAI khi nói về ứng dụng của ozon?
A. Không khí chứa nhiều ozon có lợi cho sức khỏe
B. Ozon dùng để chữa sâu răng
C. Ozon dùng để tẩy trắng tinh bột
D. Để khử trùng nước sinh hoạt, bảo quản rau quả
Điền các chất thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình phản ứng sau?
C2H5OH + 3 O2 2CO2 + …….
FeS + ………. FeCl2 + H2S
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + ………
SO2 + Br2 + 2H2O ……….+ H2SO4
………+ 3F2 SF6
S + ………… 2H2O + 3SO2
t0
t0
3H2O
2HCl
O2
2HBr
S
2H2SO4d
t0
Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 → O2 → SO2 → S → FeS
Đáp án:
1. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
2. O2 + S → SO2
3. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
4. S + Fe → FeS
t0
t0
t0
1
2
3
4
Bài1:
Cho biết 1,10 gam bột sắt và nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh .
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng
b) Tính phần trăm về số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2:
Nung 273,4 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 thu được 49,28 lít khí O2 (đktc) xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp
Hoạt động nhóm
Đáp án Bài 1
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Al
a) Fe + S → FeS
x mol x mol
2Al + 3S → Al2S3
y mol 3/2y mol
b)Ta có : 56x + 27y = 1,10 (*)
( x + 3/2y). 32 = 1,28 (**)
Giải hệ Pt (*)(**) ta được x = 0,01 , y= 0,02
% nFe = (0,01: 0,03 ). 100% = 33,33 %
% nAl = 100% - 33,33% = 66,67 %
Đáp án bài 2
Gọi x,y lần lượt là số mol của KMnO4 và KClO3
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 +O2
x(mol) x/2(mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2
y(mol) 3y/2(mol)
Ta có hệ: 158x + 122,5y = 273,40 (*)
(**)
Gải hệ pt (*)(**) ta có x = 0,8 ; y = 1,2
%m KMnO4 = 46,23 (%)
% m KClO3= 100- 46,23 = 53,77(%)
Dặn dò
Học thuộc lí thuyết
Xem lại các bài tập trong SGK
Làm bài tâp trong sách bài tập từ bài 6.42 → 6.48
Bài tập nâng cao:
1. Từ những chất khí sau: Hiđro sunfua, lưu huỳnh dioxit, oxi. Hãy trình bày các phương pháp điều chế chất rắn là lưu huỳnh, Viết phương trình hóa học( gi rõ điều kiện của phản ứng). Phân tích vai trò của các chất tham gia phản ứng.
2.Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dd HCl , thu được hỗn hợp khí A và dd B ( Hiệu suất của phản ứng là 100%)
a)Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A
b) Biết rằng cần phải dùng 125 ml dd NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư trong dd B Hãy tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng- Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)