Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Chia sẻ bởi Ung Quoc Chinh |
Ngày 10/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
A. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Với số mol bằng nhau, phương trình hoá học điều chế được lượng oxi nhiều nhất là:
A. 2KCLO3 ? 2KCL + 3O2 (Điều kiện: to và xúc tác MnO2)
B. 2KMnO4 ? K2MnO4 + MnO2 + O2 (Điều kiện: to)
C. 2HgO ? 2Hg + O2 (Điều kiện: to)
D. 2KNO3 ? 2KNO2 + O2 (Điều kiện: to)
Câu 2: Không cần tính toán, hãy cho biết % khối lượng oxi là lớn nhất ở chất nào sau đây?
A. CuO
B. Cu2O
C. SO2
D. SO3
Câu 3: Câu nào sau đây đúng nhất khi nói về tính chất của
lưu huỳnh (S)?
A. S có tính oxi hoá.
B. S có tính khử.
C. S có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.
D. S không có tính oxi hoá và tính khử.
Câu 4: Các đơn chất O2, O3 và S có một tính chất chung là:
B. Tính oxi hoá.
A. Tính khử.
C. Không có tính oxi hoá và tính khử.
D. Có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.
B. Bài mới
I. Bài tập định tính
Bài 1.
Để phân biệt các khí không màu: HCl, CO2, O2 và O3 phải dùng lần lượt các hoá chất là:
A. Nước vôi trong, quỳ tím, dung dịch KI.
B. Quỳ tím tẩm ướt, vôi sống, dung dịch KI có hồ tinh bột.
C. Quỳ tím tẩm ướt, nước vôi trong, dung dịch KI có hồ tinh bột.
D. Dung dịch NaOH, dung dịch KI có hồ tinh bột.
Bài 2.
Khi làm thí nghiệm, nếu vô tình làm đổ Hg ra sàn em sẽ dùng chất nào sau đây để làm sạch? Vì sao?
A. Than củi.
B. Cát sông.
C. Tro bếp.
D. Lưu huỳnh.
iI. Bài tập định lượng
Bài 1.
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư. Thấy có 12,7g chất rắn màu tím đen.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp.
Bài 2.
Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4g lưu huỳnh và 15g kẽm trong môi trường không có không khí.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng của chất dư sau phản ứng.
đáp án - bàI 1
a. Phương trình phản ứng:
b. Thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp:
Vậy sau phản ứng, số mol Zn dư là: nZn = 0,23 - 0,20 = 0,03 mol.
? mZn = 0,03 x 65 = 1,95 gam.
a. Phương trình phản ứng:
b. Vai trò của các chất trong phản ứng:
đáp án - bàI 2
- Zn là chất khử (bị oxi hoá).
- S là chất oxi hoá.
c. Khối lượng của chất dư sau phản ứng là:
C. Củng cố
D. Hướng dẫn tự học ở nhà
- D?c các Slide bài giảng để nhớ lại các kiến thức vừa luyện tập và khắc sâu kiến thức hơn.
- Làm bài tập 6.9 và 6.15 trang 46, 47 sách Bài tập hoá học 10.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài 32 - Hiđro sunfua
Câu 1: Với số mol bằng nhau, phương trình hoá học điều chế được lượng oxi nhiều nhất là:
A. 2KCLO3 ? 2KCL + 3O2 (Điều kiện: to và xúc tác MnO2)
B. 2KMnO4 ? K2MnO4 + MnO2 + O2 (Điều kiện: to)
C. 2HgO ? 2Hg + O2 (Điều kiện: to)
D. 2KNO3 ? 2KNO2 + O2 (Điều kiện: to)
Câu 2: Không cần tính toán, hãy cho biết % khối lượng oxi là lớn nhất ở chất nào sau đây?
A. CuO
B. Cu2O
C. SO2
D. SO3
Câu 3: Câu nào sau đây đúng nhất khi nói về tính chất của
lưu huỳnh (S)?
A. S có tính oxi hoá.
B. S có tính khử.
C. S có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.
D. S không có tính oxi hoá và tính khử.
Câu 4: Các đơn chất O2, O3 và S có một tính chất chung là:
B. Tính oxi hoá.
A. Tính khử.
C. Không có tính oxi hoá và tính khử.
D. Có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.
B. Bài mới
I. Bài tập định tính
Bài 1.
Để phân biệt các khí không màu: HCl, CO2, O2 và O3 phải dùng lần lượt các hoá chất là:
A. Nước vôi trong, quỳ tím, dung dịch KI.
B. Quỳ tím tẩm ướt, vôi sống, dung dịch KI có hồ tinh bột.
C. Quỳ tím tẩm ướt, nước vôi trong, dung dịch KI có hồ tinh bột.
D. Dung dịch NaOH, dung dịch KI có hồ tinh bột.
Bài 2.
Khi làm thí nghiệm, nếu vô tình làm đổ Hg ra sàn em sẽ dùng chất nào sau đây để làm sạch? Vì sao?
A. Than củi.
B. Cát sông.
C. Tro bếp.
D. Lưu huỳnh.
iI. Bài tập định lượng
Bài 1.
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư. Thấy có 12,7g chất rắn màu tím đen.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp.
Bài 2.
Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4g lưu huỳnh và 15g kẽm trong môi trường không có không khí.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng của chất dư sau phản ứng.
đáp án - bàI 1
a. Phương trình phản ứng:
b. Thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp:
Vậy sau phản ứng, số mol Zn dư là: nZn = 0,23 - 0,20 = 0,03 mol.
? mZn = 0,03 x 65 = 1,95 gam.
a. Phương trình phản ứng:
b. Vai trò của các chất trong phản ứng:
đáp án - bàI 2
- Zn là chất khử (bị oxi hoá).
- S là chất oxi hoá.
c. Khối lượng của chất dư sau phản ứng là:
C. Củng cố
D. Hướng dẫn tự học ở nhà
- D?c các Slide bài giảng để nhớ lại các kiến thức vừa luyện tập và khắc sâu kiến thức hơn.
- Làm bài tập 6.9 và 6.15 trang 46, 47 sách Bài tập hoá học 10.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài 32 - Hiđro sunfua
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ung Quoc Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)