Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh

Chia sẻ bởi Lưu Tiến Quang | Ngày 10/05/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Sở GD và ĐT Đăk Lắc THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường PT Cấp II, III Nguyễn Trãi Tiết 56. LUYỆN TẬP (tiết 1): Oxi và Lưu huỳnh
GV Soạn: Hoàng Tình
A/ Kiến thức cần nắm vững I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện 2. Tính chất hóa học a) Oxi có tính oxi hóa mạnh b) Lưu hùynh * Tính oxi hóa * Tính khử 2. Lưu huỳnh đioxit (SO2) Tính oxi hóa Tính khử
B/ Bài tập
BT2/146 sgk
BT 4/146 sgk
BT 5/147 sgk
A/ Kiến thức cần nắm vững
I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh
Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện
Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử O , S và chô biết độ âm điện của chúng ?
O (Z = 8) S (Z = 16)
C.h.e 1s22s22p4 1s22s22p43s23p4
Đâđ 3,44 2,58
Sở GD và ĐT Đăk Lắc THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường PT Cấp II, III Nguyễn Trãi Tiết 56. LUYỆN TẬP (tiết 1): Oxi và Lưu huỳnh
GV Soạn: Hoàng Tình
A/ Kiến thức cần nắm vững I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện 2. Tính chất hóa học a) Oxi có tính oxi hóa mạnh b) Lưu hùynh * Tính oxi hóa * Tính khử 2. Lưu huỳnh đioxit (SO2) Tính oxi hóa Tính khử
B/ Bài tập
BT2/146 sgk
BT 4/146 sgk
BT 5/147 sgk
2. Tính chất hóa học
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử và độ âm điện, có thể dự đoán O, S có tính chất hóa học cơ bản nào ?
a) Oxi có tính oxi hóa mạnh: tác dụng với hầu hết các kim loại, nhiều phi kim và nhiều hợp chất
O2 + 2Mg 2MgO
O2 + C CO2
2O2 + CH4 CO2 + 2H2O

Sở GD và ĐT Đăk Lắc THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường PT Cấp II, III Nguyễn Trãi Tiết 56. LUYỆN TẬP (tiết 1): Oxi và Lưu huỳnh
GV Soạn: Hoàng Tình
A/ Kiến thức cần nắm vững I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện 2. Tính chất hóa học a) Oxi có tính oxi hóa mạnh b) Lưu hùynh * Tính oxi hóa * Tính khử 2. Lưu huỳnh đioxit (SO2) Tính oxi hóa Tính khử
B/ Bài tập
BT2/146 sgk
BT 4/146 sgk
BT 5/147 sgk
b) Lưu hùynh
* Tính oxi hóa (yếu hơn oxi): tác dụng với hidro, nhiều kim loại và một số phi kim
S + H2 H2S
3S + 2Al Al2S3
6S + 4P P4S6
trắng
* Tính khử: tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như O, S hoặc các hợp chất có tính oxi hóa mạnh
S + O2 SO2
S + 3F2 SF6
S +6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
đặc nóng
Sở GD và ĐT Đăk Lắc THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường PT Cấp II, III Nguyễn Trãi Tiết 56. LUYỆN TẬP (tiết 1): Oxi và Lưu huỳnh
GV Soạn: Hoàng Tình
A/ Kiến thức cần nắm vững I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện 2. Tính chất hóa học a) Oxi có tính oxi hóa mạnh b) Lưu hùynh * Tính oxi hóa * Tính khử 2. Lưu huỳnh đioxit (SO2) Tính oxi hóa Tính khử
B/ Bài tập
BT2/146 sgk
BT 4/146 sgk
BT 5/147 sgk
II/ Tính chất của các hợp chất của lưu huỳnh 1. Hidro sunfua (H2S)
Tính chất hóa học cơ bản của H2S là gì? Giải thích vì sao H2S lại có các tính chất đó. Dẫn ra các thí dụ phản ứng minh họa.
* Tính axit yếu: tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O (1) nNaOH : nH2S = 2 : 1 (1) H2S + NaOH NaHS + H2O (2) nNaOH : nH2S = 1 : 1 (2) H2S + CaO CaS + H2O H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3
Tính khử mạnh: tác dụng với chất oxi hóa như Cl2,, Br2, SO2, HNO3. KMnO4 . . . H2S S0. (S+4), (S+6) + . . . 2H2S + O2 2S + 2H2O 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O H2S + Cl2 + 4H2O H2SO4 + 2HCl
Sở GD và ĐT Đăk Lắc THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường PT Cấp II, III Nguyễn Trãi Tiết 56. LUYỆN TẬP (tiết 1): Oxi và Lưu huỳnh
GV Soạn: Hoàng Tình
A/ Kiến thức cần nắm vững I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện 2. Tính chất hóa học a) Oxi có tính oxi hóa mạnh b) Lưu hùynh * Tính oxi hóa * Tính khử 2. Lưu huỳnh đioxit (SO2) Tính oxi hóa Tính khử
B/ Bài tập
BT2/146 sgk
BT 4/146 sgk
BT 5/147 sgk
2. Lưu huỳnh đioxit (SO2)
Vì sao SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử ? Dẫn ra các thí dụ minh họa.
Tính oxi hóa: tác dụng với các chất khử như H2S, H2, C, CO . . .
SO2 + 2H2 S + 2H2O
Tính khử : tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như O2, Cl2, Br2, HNO3. KMnO4 . . .
2SO2 + O2 2SO3
SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl

Sở GD và ĐT Đăk Lắc THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường PT Cấp II, III Nguyễn Trãi Tiết 56. LUYỆN TẬP (tiết 1): Oxi và Lưu huỳnh
GV Soạn: Hoàng Tình
A/ Kiến thức cần nắm vững I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện 2. Tính chất hóa học a) Oxi có tính oxi hóa mạnh b) Lưu hùynh * Tính oxi hóa * Tính khử 2. Lưu huỳnh đioxit (SO2) Tính oxi hóa Tính khử
B/ Bài tập
BT2/146 sgk
BT 4/146 sgk
BT 5/147 sgk
B/ Bài tập
BT2/146 sgk Cho các phản ứng hóa học:
a) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
b) SO2 + H2O H2SO3
c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
d) 2H2S + SO2 3S + 2H2O
e) 2SO2 + O2 2SO3
SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng sau:
a, d, e B. b, c C. d
2. SO2 là chất khử trong các phản ứng sau:
b, d, c, e B. a, c, e C. a, d, e
Sở GD và ĐT Đăk Lắc THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường PT Cấp II, III Nguyễn Trãi Tiết 56. LUYỆN TẬP (tiết 1): Oxi và Lưu huỳnh
GV Soạn: Hoàng Tình
A/ Kiến thức cần nắm vững I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện 2. Tính chất hóa học a) Oxi có tính oxi hóa mạnh b) Lưu hùynh * Tính oxi hóa * Tính khử 2. Lưu huỳnh đioxit (SO2) Tính oxi hóa Tính khử
B/ Bài tập
BT2/146 sgk
BT 4/146 sgk
BT 5/147 sgk
BT 4/146 sgk Có những chất sau: sắt, lưu huỳnh và axit sunfuric loãng.
Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hidro sunfua từ những chất đã cho.
Viết các phương trình của những phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong các phản ứng.
a) * S0 + Fe FeS-2
FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S
* Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
S0 + H2 H2S-2
b) - Trong phản ứng (1) và (2) S có vai trò là chất oxi hoá
- S0 + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
S có vai trò là chất khử
Sở GD và ĐT Đăk Lắc THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Trường PT Cấp II, III Nguyễn Trãi Tiết 56. LUYỆN TẬP (tiết 1): Oxi và Lưu huỳnh
GV Soạn: Hoàng Tình
A/ Kiến thức cần nắm vững I/ Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh 1. Cấu hình electron nguyên tử. Độ âm điện 2. Tính chất hóa học a) Oxi có tính oxi hóa mạnh b) Lưu hùynh * Tính oxi hóa * Tính khử 2. Lưu huỳnh đioxit (SO2) Tính oxi hóa Tính khử
B/ Bài tập
BT2/146 sgk
BT 4/146 sgk
BT 5/147 sgk
BT 5/147 sgk Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là: H2S, O2, SO2. Hay x trình bày phương pháp hoá học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình với điều kiện không dùng thêm thuốc thử.
Dùng que đóm còn đỏ nhận biết được bình đựng khí O2: que đóm bùng cháy.
Dùng khí oxi vừa nhận biết được để nhận biết bình đựng khí H2S.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Tiến Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)