Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh

Chia sẻ bởi Đỗ Ngọc Ân | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

LUYỆN TẬP: OXI – LƯU HUỲNH
1s22s22p4
1s22s22p63s23p4
Đều có 6e lớp nc
3,44
2,58
ĐÂĐ: O > S
Có tính oxi hoá mạnh
Có tính oxi hoá
Đều có tính oxi hoá
Ko có tính khử
Có tính khử
S + O2  SO2
0 0 +4 -2
Tính oxi hoá:
O2 > S
1
2
3
4
Cho biết cấu hình e của oxi và lưu huỳnh?
Điểm giống nhau giữa chúng?
Cho độ âm điện 2 nguyên tố là 3,44 và 2,58.
ĐÂĐ nào là của O, S? Giải thích sự chọn lựa đó.
Dựa vào cấu hình e và độ âm điện cho biết
tính chất hoá học của O và S?
So sánh tính oxi hoá của O2 và S?
Có tính oxi
hoá mạnh
Có tính oxi
hoá rất mạnh
Đều có tính oxi hoá
Tính oxi hoá: O3 > O2
Ag + O2  ko xảy ra
Ag + O2  Ag2O + O2
O2 + KI + H2O  ko xảy ra
O3 + 2KI + H2O  2KOH + I2 + O2
Nhận biết O3 bằng dd
KI, hồ tinh bột
1
2
Cho biết tính chất hoá học của O2 và O3.
Điểm giống nhau giữa chúng?
LUYỆN TẬP: OXI – LƯU HUỲNH
So sánh tính oxi hoá của O2 và O3.
Viết phương trình minh hoạ?
Câu 1: Phân biệt các bình khí mất nhãn sau: O2, O3 và SO2
Bùng cháy
Que đốm
-
Mất màu
Dd có màu xanh
-
Dd KI và Hồ tinh bột
Dd Br2
-
X
-
X
Kết luận:
Tính oxi hóa giảm dần: O3 > O2 > S
Pt: SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4

HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
Cho các tính chất sau:
Tính khử - Tính oxi hoá - tính háu nước
tính axit – Tính chất của oxit axit
Hãy chọn tính chất của mỗi chất trong bảng và giải thích?
1. Dd H2S có tính axit yếu
2. Có tính khử mạnh
H2S + 2NaOH 
Na2S + H2O
2H2S + O2 
2S + 2H2O
1. Là oxit axit
2. Có tính khử
SO2 + Br2 + H2O  HBr + H2SO4
3. Có tính oxi hoá
SO2 + 2H2S 
3S + 2H2O
1. H2SO4 loãng có tính chất của axit mạnh
2. H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háu nước
Câu 2: Phản ứng nào sau đây viết đúng
A. 2Al + 6H2SO4 đặc nguội → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

B. Cu + H2SO4 loãng → CuSO4 + H2

C. Zn + H2SO4 đặc → ZnSO4 + H2

D. 2Fe + 6H2SO4đặc 
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
to
Lưu ý 1: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguôi
Lưu ý 2: kim loại đứng sau hiđro không tác dụng với H2SO4 loãng
Lưu ý 3: Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc oxi hóa kim loại lên số oxi hóa cao nhất và không sinh ra H2
Câu 3: Cho dãy các chất sau đây: S, Fe, SO3, Cu, Au, C12H22O11, Ca(OH)2. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng là
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 4: Cho các chất sau đây: H2S, SO2, SO3, H2SO4, S, Cl2. Số chất vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá vừa có khả năng thể hiện tính khử là
1 B. 2
C. 3 D. 4
1. H2SO4 (đặc) + 8HI  4I2 + H2S + 4H2O
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất các chất?
A. H2SO4 là chất oxi hoá, HI là chất khử

B. HI bị oxi hoá thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S

C. H2SO4 oxi hoá HI thành I2 và nó bị khử thành H2S

D. I2 oxi hoá H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI
+6 -1 0 -2
Bài 2: Cho các phản ứng hoá học

SO2 + 2H2O + Br2  2HBr + H2SO4
SO2 + H2O H2SO3
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
2SO2 + O2 2SO3
1. SO2 là chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học sau:
A. a, d, e B. b, c C. d
2. SO2 là chất khử trong các phản ứng hoá học sau:
A. b, d, c, e B. a, c, e C. a, d, e
Hãy chọn đáp án đúng trong các trường hợp trên
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 4: Cho các chất sau: sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng. Hãy trình bày 2 phương pháp hoá học điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho. Viết phương trình
Cách 1
Cách 2
Bài 6. Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3 và H2SO4. Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hoá học với một thuốc thử nào sau đây?
A. Quỳ tím B. Natri hiđroxit C. Natri oxit D. Bari hiđroxit E. Cacbon đioxit
Trình bày cách nhận biết sau khi chọn thuốc thử
BaSO3 trắng
-
BaSO4 trắng
X
SO2
-
Ba(OH)2
HCl
Ba(OH)2 + H2SO3  BaSO3 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O
BaSO3 + 2HCl  BaCl2 + SO2 + H2O
Bài 7: Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong bình chứa được không?
a. Khí hiđro sunfua H2S và khí lưu huỳnh đioxit SO2
b. Khí oxi O2 và khí clo Cl2
c. Khí HI và khí clo Cl2
HƯỚNG
DẪN
Để các chất tồn tại: phải không tác dụng với nhau để tạo thành chất khác
a. Không tồn tại: vì H2S là chất khử mạnh, SO2 là chất oxi hoá
2H2S + SO2  3S + 2H2O
b. Có tồn tại vì các Cl2 và O2 ko trực tiếp tác dụng với nhau
c. Không tồn tại vì HI là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá mạnh
2HI + Cl2  2HCl + I2
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 4,48 lit SO2 (đkc) vào 200ml dd KOH 1,5M.
Muối nào được sinh ra
Tìm khối lượng mỗi muối
Bài giải
nKOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol
 a < 1 nên sinh ra 1 muối axit NaHSO3
 1 < a < 2 nên sinh ra 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
SO2 + NaOH  NaHSO3
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
a
a
b
a
2b
b
a + b = 0,2
a + 2b = 0,3
a = 0,1 mol = nNaHSO3
b = 0,1 mol = nNa2SO3
mNaHSO3 = 0,1*104 = 10,4g
mNa2SO3 = 0,1*126 = 12,6g
Câu 10. Cho m(g) hỗn hợp A gồm Cu, Fe. Cho A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu 2,24 lit khí đkc. Mặc khác, nếu cho lượng A trên tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí đkc. Tìm m
Tóm tắt:
Cu, Al
m (g)
H2SO4 l, dư
6,72(l) H2
H2SO4 đ, nóng
2,24(l) H2
Tìm m?
Chỉ có Fe tác dụng với H2SO4 loãng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2 = 0,1 mol
0,1 mol
0,1 mol
Cả Cu, Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
0,1 mol
0,15 mol
0,15 mol
0,15 mol
m = mCu + mFe =
0,15*64 + 0,1* 56 = 15,2 gam
nH2 = 0,3 mol
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ TẤT CẢ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Ngọc Ân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)