Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Biền | Ngày 10/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

TIẾP CẬN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆN ĐẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA HÓA HỌC
Giáo viên hướng dẫn: T.s Nguyễn Thị Kim Ánh
Nhóm thực hiện: Tổ 1

Đề Tài: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HỢP ĐỒNG
A. LÝ THUYẾT
I. Bản chất của dạy học hợp đồng
Học theo hợp đồng là cách tổ chức học tập, trong đó người học làm việc theo một gói các nhiệm vụ trong một khoảng thời gian nhất đinh.
II. Quy trình thực hiện dạy học theo hợp đồng
1.Chọn nội dung và quy định về thời gian
2.Thiết kế kế hoạch bài học
3.Tổ chức dạy chọ theo hợp đồng
Quy trình dạy học theo hợp đồng
1.Chọn nội dung và quy định về thời gian
Chọn nội dung: Bài ôn tập hoặc luyện tập hoặc bài học mới mà trong đó có thể thực hiện các nhiệm vụ không theo thứ tự bắt buộc.
Quy định thời gian: Thời gian tối thiểu cho dạy học theo hợp đồng là 90 phút
2.Thiết kế kế hoạch bài học
Xác định mục tiêu của bài
Xác định phương pháp dạy học chủ yếu
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Thiết kế văn bản hợp đồng
Thiết kế các dạng bài tập, nhiệm vụ
Thiết kế các dạng bài tập, nhiệm vụ
Thiết kế những nhiệm vụ bắt buộc và tự chọn
Thiết kế bài tập, nhiệm vụ học tập có tính chất giải trí
Thiết kế bài tập, nhiệm vụ mở và nhiệm vụ đóng
Thiết kế các hoạt động dạy học
Thiết kế các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kí hợp đồng
Hoạt động 2: Thực hiện hợp đồng
Hoạt động 3: Nghiệm thu hợp đồng
Hoạt động 4: Củng cố, đánh giá
3.Tổ chức dạy học theo hợp đồng
Bố trí không gian lớp học
Tổ chức kí hợp đồng nhiệm vụ học tập
Tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện hợp đồng
GV đánh giá và nghiệm thu hợp đồng trên cơ sở HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng
GV có thể tổ chức cho học sinh đánh đồng đẳng
Tổ chức nghiệm thu hợp đồng
III. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp dạy học theo hợp đồng
1.Ưu điểm
Cho phép nhân hóa nhịp độ và trình độ người học.
Rèn luyện khả năng làm việc độc lập của người học.
Tạo điều kiện người học được hỗ trợ cá nhân mà không hỗ trợ đồng loạt.
Hoạt động của người học đa dạng, phong phú hơn.
Tạo điều kiện cho người học được lựa chọn phù hợp với năng lực
Học sinh được giao và nhận nhiệm vụ có trách nhiệm
Tăng cường sự tương tác giữa học sinh và giáo viên.
2.Hạn chế
Cần thời gian nhất định để làm quen với phương pháp.
Không phải mọi nội dung đều có thể tổ chức học theo hợp đồng.
Thiết kế hợp đồng học tập đòi hỏi công phu và khó khăn với giáo viên.
Phương pháp này khó thực hiện thường xuyên.
Đối tượng học sinh.
B.Thiết kế kế hoạch dạy học theo phương pháp dạy học theo hợp đồng
GIÁO ÁN BÀI 46: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về nhóm oxi.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập lý thuyết và tính toán liên quan.
2. Kỹ năng
- Phân tích, tổng hợp kiến thức, tìm mới quan hệ logic.
- Viết PTHH, cân bằng phương trình hóa học, biết lập sơ đồ điều chế, sơ đồ nhận biết chất.
3. Thái độ
Làm việc nghiêm túc, tự giác, tích cực, hợp tác trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PPDH theo hợp đồng, PPDH theo nhóm, phương pháp đàm thoại.
III. CHUẨN BỊ
- GV: tài liệu về bài tập, phiếu hợp đồng, phiếu trợ giúp, máy chiếu.
- HS: chuẩn bị trước những yêu cầu mà GV đã giao như trong hợp đồng.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
- Giảng bài mới
Thời gian tiến hành: 90 phút 
Hoạt động 1: Nghiên cứu và kí kết hợp đồng (5 phút)
Gv : đưa ra bản hợp đồng, giải thích một số nội dung và yêu cầu cần thực hiện trong hợp đồng.
HS: xem hợp đồng, thắc mắc những điều còn chưa rõ, rồi ký hợp đồng.
Hoạt động này, cần được tiến hành ở tiết học trước để HS có thời gian chẩn bị tốt hơn.
Hoạt động 2: HS thực hiện hợp đồng (60 phút)
Nhiệm vụ 1 () 10 phút
GV: yêu cầu học sinh trình bày tóm tắt kiến thức tổng kết chương 6 bằng sơ đồ tư duy.
GV: chuẩn bị sơ đồ tư duy bằng trình chiếu power point.
GV: yêu cầu HS khác nhận xét và cho ý kiến.
GV: nhận xét và hỏi các câu hỏi khác có liên quan ( cho điểm HS)
HS: đã chuẩn bị trước ở nhà.
HS: trình bày tóm tắt kiến thức.
Nhiệm vụ 2 () 10 phút
GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 2, quan sát các học sinh thực hiện và góp ý khi cần thiết.
Mỗi HS lên bảng viết 1 PTHH và xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Nhiệm vụ 3 () 5 phút
- GV:yêu cầu HS làm bài tập 3
- HS: tiến hành thực hiện và tự đánh giá vào bảng hợp đồng khi GV cho ngừng nhiệm vụ.
Nhiệm vụ 4 () 5 phút
- GV: tiến hành chia nhóm, mỗi nhóm 2 người
- GV: cho HS thảo luận đưa ra ý kiến bài tập 4.
- GV: quan sát các nhóm thực hiện, đưa phiếu trợ giúp khi có nhóm cần trợ giúp.
- HS: tiến hành thảo luận trong nhóm của mình và đưa ra lời giải khi GV yêu cầu.
Hết tiết 1 ( GV có thể tiến hành thanh lý một nửa hợp đồng)
Nhiệm vụ 5 () 25 phút
GV: tiến hành chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài tập 5,6,7, 8 và 9 vào bảng phụ.
GV: quan sát các nhóm thực hiện, đưa phiếu trợ giúp khi có nhóm gặp khó khăn và cần trợ giúp
GV: khi hết thời gian yêu cầu các nhóm ngừng làm việc, tự đánh giá vào bảng hợp đồng sau khi giáo viên đưa ra đáp án.
HS: các nhóm thảo luận và viết bài giảng vào bảng phụ.
HS: đánh giá vào bảng hợp đồng khi GV yêu cầu
Nhiệm vụ 6 () 5 phút ( tự chọn)
GV: cho HS thực hiện bài tập (bài tập ô chữ) .
GV: chuẩn bị nội dung bài tập và trình chiếu bằng power point.
GV: lấy ý kiến từ nhiều cá nhân.
GV: đưa ra từ khóa (bài tập ô chữ) cho bài tập.
HS: với kiến thức đã chuẩn bị ở nhà, tiến hành trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra.
Hoạt động 3: Thanh lý hợp đồng (15 phút)
GV: yêu cầu học sinh đánh giá bài làm của mình vào bảng hợp đồng và cũng cho HS đánh giá theo kiểu đồng đẳng nhau để mang tính khách quan.
Đối với các bài tập khó HS cần hiểu rõ hơn. GV yêu cầu các nhóm mang bảng phụ treo trên bảng để các HS theo dõi, nhận xét và cùng đối chiếu với đáp án của GV đưa ra.
Ví dụ: bài tập 5, 6,7, 8, 9
Hoạt động 4: Nhận xét và đánh giá (10 phút)
GV: thu thập kết quả thực hiện hợp đồng của HS trong lớp, tổng hợp kiến thức cần nhớ và dặn dò chuẩn bị cho bài sau hay phổ biến cho HS kí hợp đồng cho tiết học sau (nếu có).
Có thể cho HS làm bài kiểm tra nhanh từ 5 đến 8 phút.

HỢP ĐỒNG HỌC TẬP
 
BÀI 46 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 6
Họ và tên HS: thời gian từ đến
 

 Nhiệm vụ bắt buộc  thời gian tối ưu
 Nhiệm vụ tự chọn  đã hoàn thành
 Hoạt động cá nhân gặp khó khăn
 Nhóm đôi tiến triển tốt
 Hoạt động theo nhóm đông  rất thoải mái
GV giảng bài  bình thường
 BT thực hiện ở nhà  không hài lòng
 Tôi cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng
Học sinh Giáo viên ( ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)





Nhiệm vụ 1 
Bài tập 1:thiết kế sơ đồ tư duy phần kiến thức cần nhớ “ bài 46: Luyện tập chương 6”

Bài tập 2:
a) Hoàn thành sơ đồ chuỗi phản ứng sau:

*S SO2  Na2SO3 Na2SO4   BaSO4

*S FeS  H2S  S  SO2 H2SO3

b) Cho biết tổng số phản ứng oxi hóa khử trong các 
chuỗi phản ứng trên.
Bài tập 3:
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau:
a. Các khí : SO2 , CO2 , H2S , O2.
b. Các khí : O2 , Cl2 , NH3 , SO2 , CO.
c. Dung dịch : NaCl, HCl, Na2SO4, H2SO4.
d. Dung dịch : NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2.
Câu hỏi:
1. Tại sao có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước?
2. Nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích.
3. Viết phương trình phản ứng hóa học.

Bài tập 4: Điều chế khí oxi và lưu huỳnh dioxit trong phòng thí nghiệm:
a. Điều chế khí oxi:
Điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy những hợp chất chứa oxi, kém
bền với nhiệt như KmnO4 , KClO3 , H2O2 , …

b. Điều chế khí SO2 :
Câu hỏi :
1. Khi điều chế khí SO2 cần lưu ý điều gì?
2. Nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích.
3.Viết phương trình phản ứng hóa học.
Bài tập 5: ( Bài 4 trang 190 sgk)
Những dụng cụ bằng bạc hoặc đồng sẽ chuyển thành màu đen trong không khí hay trong nước có chứa hidro sunfua, là do chúng bị phủ bằng một lớp muối sunfua kim loại có màu đen theo các phản ứng sau:
Ag + H2S + O2  Ag2S + H2O
Cu + H2S + O2  Cu2S + H2O
a. Hãy xác định số oxi hóa của những nguyên tố tham gia phản ứng oxi hóa khử.
b. Lập phương trình hóa học của những phản ứng trên.
c. biết vai trò của những chất tham gia phản ứng oxi hóa-khử.
Bài tập 6:( Bài 5 trang 191 sgk):
Nếu đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí lưu huỳnh dioxit, nhận thấy có 2 chất bột được sinh ra : bột A màu trắng và bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, nhưng cháy được trong không khí, sinh ra khí C làm mất màu dung dich kali pemanganat.
a. Hãy cho biết tên các chất A,B,C và giải thích.
b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
Bài tập 7: (Bài 8 trang 191sgk )
Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ t0C và có áp suất P1 (atm) , sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi thành ozon bình được đưa về nhiệtđộ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là P2 . tiếp tục dẫn khí trong bình qua dung dịch KI (dư), thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí ( điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính hiệu suất quá trình ozon hóa, biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150 ml dung dịch H2SO4 0,08M.
b. Tính P2 theo P1.
 
Bài tập 8: (Bài 9 trang 191sgk):
Oleum là gì?
a. Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38g A vào nước, người ta phải dùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200g nước để được dung dịch H2SO4 10% .

ĐA:Công thức oleum : H2SO4.3SO3
moleum = 0,0558.338 = 18,8604 (g)
Bài tập 9: (Bài 10 trang 191sgk):
Nung 81,95g hỗn hợp gồm KCl, KNO3 và KClO3 ( xúc tác thích hợp ) đến khi khối lượng không đổi. sản phẩm khí sinh ra tác dụng với hidro, thu được 14,4g H2O. sản phẩm rắn sinh ra được hòa tan trong nước rồi xử lí dung dịch này bằng dung dịch AgNO3 sinh ra 100,45g AgCl kết tủa.
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
ĐA: khối lượng mỗi muối: KCl = 37,25g; KNO3 = 20,2g; KClO­3 = 24,5g
Bài tập 10: Ô chữ của bạn

Ô chữ chìa khóa cần tìm 1 một hàng ngang gồm 3 chữ cái
 
Gợi ý 1
Gợi ý 2
Là một nguyên tố phi kim hoạt động và có tính oxi hóa mạnh.
 
Gợi ý 3
Không khí chứa khoảng 20% thể tích khí này
Đáp án: OXI
Có 3 gợi ý liên quan đến ô chữ
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
CÂU 1:
CÂU 2:
CÂU 3:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
O X I H Ó A
A X I T
I O N Â M
CÂU 1: TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC, CHẤT NHẬN ELECTRON GỌI LÀ CHẤT GÌ?
CÂU 2: DUNG DỊCH LÀM QUỲ TÍM HÓA ĐỎ LÀ GÌ?
CÂU 3: S2-; SO42-; NO3-; PO43-; Cl-
ĐIỂM CHUNG CỦA CHÚNG LÀ GÌ?
- Sẽ có 3 ô chữ.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Chọn câu hỏi (1 ô chữ), câu hỏi hiện ra, sau khi đọc xong câu hỏi, các em mới được giành quyền trả lời bằng cách giơ tay.
Chú ý: Nếu chưa đọc xong câu hỏi mà giành quyền trả lời hoặc giành quyền trả lời mà trả lời sai  chuyển phần trả lời cho nhóm còn lại. Nếu nhóm còn lại trả lời không đúng  nhường phần trả lời lại cho đội kia. Sẽ có tối đa 2 lần chuyển phần trả lời.
- Nếu hết thời gian (5s) mà vẫn chưa có câu trả lời, sẽ qua câu hỏi khác.
- Nếu nhóm nào trả lời đúng sẽ được 2 đ và được quyền chọn câu hỏi kế tiếp.
- Nếu nhóm nào đoán đúng từ khóa và giải thích phù hợp với đáp án các câu hỏi trước khi kết thúc trò chơi sẽ được 5đ.
- Kết thúc trò chơi, nhóm nào có tổng điểm cao hơn sẽ được quà tặng.
LUẬT CHƠI
Bài kiểm tra 8 phút
Câu 1: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến Telu. Hãy chỉ ra câu sai :
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
C. Tính bền của các hợp chất với hidro tăng dần.
D. Tính axit của các hợp chất hidroxit giảm dần.
Câu 2: Trong nhóm oxi, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Hãy chọn câu trả lời đúng :
A. Tính oxihóa tăng dần, tính khử giảm dần. 
B. Năng lượng ion hóa I1 tăng dần.
C. Ái lực electron tăng dần.
D. Tính phi kim giảm dần ,đồng thời tính kim loại tăng dần .
Câu 3: Khác với nguyên tử S, ion S2– có :
A. Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
B. Bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn .
C. Bán kinh ion lớn hơn và ít electron hơn.
D. Bán kinh ion lớn hơn và nhiều electron hơn.


Câu 4: Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa +4 và +6 vì :
A. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp d còn trống .
B. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể nhảy lên phân lớp d còn trống để có 4 e hoặc 6 e độc thân.
C. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trống.
D. Chúng có 4 hoặc 6 electron độc thân.
Câu 5: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích ứng với số oxi hóa +6 là
A. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p6 . B. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p4 
C. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p33d1 D. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p33d2
Câu 6: Oxi có số oxi hóa dương cao nhất trong hợp chất:
A. K2O B. H2O2 C. OF2 D. (NH4)2SO4
Câu 7: Oxi không phản ứng trực tiếp với :
A. Crom B. Flo C. cacbon D. Lưu huỳnh 
Câu 8: Hidro peoxit tham gia các phản ứng hóa học: 
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1); H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2). nhận xét nào đúng ?
A. Hidro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
B. Hidro peoxit chỉ có tính khử.
C. Hidro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Hidro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Biền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)