Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
Chia sẻ bởi Mai Kuraki |
Ngày 23/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Sinh Hoc 7
Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Cá mập Mako
Cá mập xám
Cá nhám
Cá trích
Cá vền
Cá chép
Lươn
Cá đuối
Cá bơn
Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện
2 753 loài, trong hai lớp chính: lớp Cá sụn và lớp Cá xương.
Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những
loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn,
có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở nặt bụng.
Lớp cá xương gồm đa số những loài hiện nay sống ở biển, nước
lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có
những đặc điểm tương tự như cá chép.
Các bạn hãy so sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp cá là gì?
850
24 565
Bộ xương bằng chất
sụn, khe mang trần,
da nhám, miệng nằm
ở bụng
Bộ xương bằng chất
xương, xương nắp
mang che các khe
mang, da có phủ vảy,
miệng nằm ở phía
trước
Nước mặnvà
nước lợ
Nước mặn,
nước lợ và
nước ngọt
Cá mập,
cá đuối,…
Cá chép,
cá vền,…
Các bạn hãy đọc bảng tr-111, quan sát hình 34.1->7,điền nhà nướcội dung thích hợp vào ô trống của bảng
Bạn nào có thể giúp tôi điền vào bảng trên?
Cá nhám,
Cá trích
Cá vền,
Cá chép
Lươn
Cá đuối,
Cá bơn
Thon dài
Tương đối
ngắn
Rất dài
Dẹt, mỏng
Khỏe
Yếu
Rất yếu
Rất yếu
Bình thường
Bình thường
Không có
To hoặc nhỏ
Nhanh
Chậm
Rất chậm
Kém
II. Đặc điểm chung của cá
Trả lời:
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước
- Bơi bằng vây
- Hô hấp bằng mang
- Tim 2 ngăn, có một vòng tuần hoàn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- Thụ tinh ngoài
- Là động vật biến nhiệt
Các bạn hãy nêu đặc điểm chung của cá về: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể
III. Vai trò của cá
- Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều Vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp. Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều Vitamin A và D. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng dể chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván. Song ăn phải cá nóc có thể bị ngộ đọc chết người. Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp…., Cá ăn bọ gậy của muỗi truyền bệnh vad ăn sâu bọ hại lúa.
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước (bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh), nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế. Ngăn cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước….
Các bạn hãy nêu vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống con người? Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh họa.
- Cá là nguồn thực phẩm dồi dào.
Cung cấp nguyên liệu để làm thuốc bổ và thuốc chữa
bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Cung cấp nguyên liệu dùng trong nông nghiệp
- Diệt sâu bọ gây hại lúa
- Làm cảnh
- Gan cá nóc rất độc, ăn chết người
Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Cá mập Mako
Cá mập xám
Cá nhám
Cá trích
Cá vền
Cá chép
Lươn
Cá đuối
Cá bơn
Trên thế giới có khoảng 25 415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện
2 753 loài, trong hai lớp chính: lớp Cá sụn và lớp Cá xương.
Lớp Cá sụn mới chỉ được phát hiện khoảng 850 loài, gồm những
loài cá sống ở nước mặn và nước lợ, có bộ xương bằng chất sụn,
có khe mang trần, da nhám, miệng nằm ở nặt bụng.
Lớp cá xương gồm đa số những loài hiện nay sống ở biển, nước
lợ và nước ngọt. Chúng có bộ xương bằng chất xương và có
những đặc điểm tương tự như cá chép.
Các bạn hãy so sánh số loài, môi trường sống của lớp Cá sụn và lớp Cá xương. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt hai lớp cá là gì?
850
24 565
Bộ xương bằng chất
sụn, khe mang trần,
da nhám, miệng nằm
ở bụng
Bộ xương bằng chất
xương, xương nắp
mang che các khe
mang, da có phủ vảy,
miệng nằm ở phía
trước
Nước mặnvà
nước lợ
Nước mặn,
nước lợ và
nước ngọt
Cá mập,
cá đuối,…
Cá chép,
cá vền,…
Các bạn hãy đọc bảng tr-111, quan sát hình 34.1->7,điền nhà nướcội dung thích hợp vào ô trống của bảng
Bạn nào có thể giúp tôi điền vào bảng trên?
Cá nhám,
Cá trích
Cá vền,
Cá chép
Lươn
Cá đuối,
Cá bơn
Thon dài
Tương đối
ngắn
Rất dài
Dẹt, mỏng
Khỏe
Yếu
Rất yếu
Rất yếu
Bình thường
Bình thường
Không có
To hoặc nhỏ
Nhanh
Chậm
Rất chậm
Kém
II. Đặc điểm chung của cá
Trả lời:
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước
- Bơi bằng vây
- Hô hấp bằng mang
- Tim 2 ngăn, có một vòng tuần hoàn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- Thụ tinh ngoài
- Là động vật biến nhiệt
Các bạn hãy nêu đặc điểm chung của cá về: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể
III. Vai trò của cá
- Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều Vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp. Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều Vitamin A và D. Chất tiết từ buồng trứng và nội quan cá nóc được dùng dể chế thuốc chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván. Song ăn phải cá nóc có thể bị ngộ đọc chết người. Da cá nhám dùng đóng giày, làm cặp…., Cá ăn bọ gậy của muỗi truyền bệnh vad ăn sâu bọ hại lúa.
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá cần tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá, cải tạo các vực nước (bón phân đúng kĩ thuật, trồng cây thủy sinh), nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới có giá trị kinh tế. Ngăn cấm đánh cá bằng mìn, bằng chất độc, bằng lưới có mắt lưới bé, chống gây ô nhiễm vực nước….
Các bạn hãy nêu vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống con người? Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh họa.
- Cá là nguồn thực phẩm dồi dào.
Cung cấp nguyên liệu để làm thuốc bổ và thuốc chữa
bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
- Cung cấp nguyên liệu dùng trong nông nghiệp
- Diệt sâu bọ gây hại lúa
- Làm cảnh
- Gan cá nóc rất độc, ăn chết người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Kuraki
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)