Bài 34. Crom và hợp chất của crom
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Phương Thanh |
Ngày 09/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Crom và hợp chất của crom thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP HỌC
Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe
Tiết 57
Bài 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
Trường THPT Tam Bình
I - Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử.
- Crom (Cr) ở ô số 24, chu kỳ 4, nhóm VIB
của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron nguyên tử:
1s22s22p63s23p63d54s1.
Hay : [Ar]3d54s1.
Cho biết vị trí của Crom trong BTH?
II – Tính chất vật lí
Crom là kim loại màu trắng ánh bạc, có khối lượng riêng lớn ( D = 7.2 g/cm3), nóng chảy ở 1890oC.
Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh.
III – Tính chất hóa học
Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
Trong các phản ứng hóa học, crom tạo nên các hợp chất trong đó crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp +2, +3 và +6).
III – Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim:
Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng với oxi, clo, lưu huỳnh,…
Ví dụ: 4Cr + 3O2 2Cr2O3
2Cr + 3Cl2 2CrCl3
2Cr + 3S Cr2S3
to
to
to
III – Tính chất hóa học
2. Tác dụng với axit:
Vì có màng oxit bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch loãng, nguội của axit HCl và H2SO4.
Khi đun nóng màng oxit tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng H2 và tạo muối crom (II).
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 CrSO4 + H2
* Lưu ý: Crom thụ động trong axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
III – Tính chất hóa học
3. Tác dụng với nước:
Crom bền với nước và không khí do có màng oxit mỏng bền bảo vệ.
Ứng dụng: Mạ kim loại, chế thép không gỉ,…
IV – Hợp chất của crom
1. Hợp chất crom (III):
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
- Crom (III) oxit (Cr2O3) là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm đặc. Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
IV – Hợp chất của crom
1 Hợp chất crom (III):
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
- Crom (III) hiđroxit là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit mạnh và dung kiềm mạnh.
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + H2O
Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O
Lưu ý: Ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
2CrCl3 + Zn 2CrCl2 + ZnCl2
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH 2Na2CrO4 + 6NaBr + 3H2O
+3
+2
+3
+6
IV – Hợp chất của crom
2. Hợp chất crom (VI):
a) Crom (VI) oxit
- Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn màu đỏ thẩm.
- CrO3 là một oxit axit:
CrO3 + H2O H2CrO4
axit cromic
2CrO3 + H2O H2Cr2O7
axit đicromic
- CrO3 có số oxi hóa +6 nên có tính oxi hóa mạnh.
IV – Hợp chất của crom
2. Hợp chất crom (VI):
b) Muối crom (VI)
- Các muối cromat và đicromat là những hợp chất bền.
Muối cromat (CrO42- ): màu vàng
Muối đicromat (Cr2O72- ): màu da cam
IV – Hợp chất của crom
2. Hợp chất crom (VI):
b) Muối crom (VI)
- Các muối cromat và đi crom mat có tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit, dễ bị khử về crom (III)
Ví dụ:
IV – Hợp chất của crom
2. Hợp chất crom (VI):
b) Muối crom (VI)
- Trong dung dịch tồn tại cân bằng:
(màu da cam) (màu vàng)
MÀU SẮT CỦA HỒNG NGỌC TRONG TỰ NHIÊN
Mercedes-Benz C63 AMGmạ crôm sáng loá
Bài tập củng cố
1. Cấu hình e của Cr3+ là :
A. [Ar]3d5 B. [Ar]3d4 C. [Ar]3d3 D. [Ar]3d2
2. Các số oxi hoá đặc trưng của crôm là :
A. +2, +4, +6 B. +2, +3, +6
C. +1, +2, +4, +6 D. +3, +4, +6
3. Khi cho CrO3 tác dụng với nước dư sẽ dễ tạo thành :
A. Axit crômic B. Axit đicrômic
C. Không có phản ứng D. Cả A và B
4. Cấu hình e của crôm là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d4
B. 1s22s22p63s23p64s13d5
C. 1s22s22p63s23p63d44s2
D. 1s22s22p63s23p63d54s1
Bài tập củng cố
Em hãy so sánh tính chất hóa học đặc trưng của Cr2O3 với Al2O3. Viết phương trình hóa học minh họa.
Bài tập củng cố
- Học bài và làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo bài 35:
+ Vị trí, cấu hình electron của đồng
+ Tính chất hóa học của đồng và các hợp chất của đồng.
Dặn dò
BUỔI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH.
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP HỌC
Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeO → FeSO4 → Fe
Tiết 57
Bài 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM
Trường THPT Tam Bình
I - Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử.
- Crom (Cr) ở ô số 24, chu kỳ 4, nhóm VIB
của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron nguyên tử:
1s22s22p63s23p63d54s1.
Hay : [Ar]3d54s1.
Cho biết vị trí của Crom trong BTH?
II – Tính chất vật lí
Crom là kim loại màu trắng ánh bạc, có khối lượng riêng lớn ( D = 7.2 g/cm3), nóng chảy ở 1890oC.
Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh.
III – Tính chất hóa học
Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
Trong các phản ứng hóa học, crom tạo nên các hợp chất trong đó crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp +2, +3 và +6).
III – Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim:
Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với flo. Ở nhiệt độ cao, crom tác dụng với oxi, clo, lưu huỳnh,…
Ví dụ: 4Cr + 3O2 2Cr2O3
2Cr + 3Cl2 2CrCl3
2Cr + 3S Cr2S3
to
to
to
III – Tính chất hóa học
2. Tác dụng với axit:
Vì có màng oxit bảo vệ, crom không tan ngay trong dung dịch loãng, nguội của axit HCl và H2SO4.
Khi đun nóng màng oxit tan ra, crom tác dụng với axit giải phóng H2 và tạo muối crom (II).
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 CrSO4 + H2
* Lưu ý: Crom thụ động trong axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
III – Tính chất hóa học
3. Tác dụng với nước:
Crom bền với nước và không khí do có màng oxit mỏng bền bảo vệ.
Ứng dụng: Mạ kim loại, chế thép không gỉ,…
IV – Hợp chất của crom
1. Hợp chất crom (III):
a) Crom (III) oxit – Cr2O3
- Crom (III) oxit (Cr2O3) là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước.
- Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm đặc. Cr2O3 được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
IV – Hợp chất của crom
1 Hợp chất crom (III):
b) Crom (III) hiđroxit – Cr(OH)3
- Crom (III) hiđroxit là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.
- Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit mạnh và dung kiềm mạnh.
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + H2O
Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O
Lưu ý: Ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
2CrCl3 + Zn 2CrCl2 + ZnCl2
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH 2Na2CrO4 + 6NaBr + 3H2O
+3
+2
+3
+6
IV – Hợp chất của crom
2. Hợp chất crom (VI):
a) Crom (VI) oxit
- Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn màu đỏ thẩm.
- CrO3 là một oxit axit:
CrO3 + H2O H2CrO4
axit cromic
2CrO3 + H2O H2Cr2O7
axit đicromic
- CrO3 có số oxi hóa +6 nên có tính oxi hóa mạnh.
IV – Hợp chất của crom
2. Hợp chất crom (VI):
b) Muối crom (VI)
- Các muối cromat và đicromat là những hợp chất bền.
Muối cromat (CrO42- ): màu vàng
Muối đicromat (Cr2O72- ): màu da cam
IV – Hợp chất của crom
2. Hợp chất crom (VI):
b) Muối crom (VI)
- Các muối cromat và đi crom mat có tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit, dễ bị khử về crom (III)
Ví dụ:
IV – Hợp chất của crom
2. Hợp chất crom (VI):
b) Muối crom (VI)
- Trong dung dịch tồn tại cân bằng:
(màu da cam) (màu vàng)
MÀU SẮT CỦA HỒNG NGỌC TRONG TỰ NHIÊN
Mercedes-Benz C63 AMGmạ crôm sáng loá
Bài tập củng cố
1. Cấu hình e của Cr3+ là :
A. [Ar]3d5 B. [Ar]3d4 C. [Ar]3d3 D. [Ar]3d2
2. Các số oxi hoá đặc trưng của crôm là :
A. +2, +4, +6 B. +2, +3, +6
C. +1, +2, +4, +6 D. +3, +4, +6
3. Khi cho CrO3 tác dụng với nước dư sẽ dễ tạo thành :
A. Axit crômic B. Axit đicrômic
C. Không có phản ứng D. Cả A và B
4. Cấu hình e của crôm là :
A. 1s22s22p63s23p64s23d4
B. 1s22s22p63s23p64s13d5
C. 1s22s22p63s23p63d44s2
D. 1s22s22p63s23p63d54s1
Bài tập củng cố
Em hãy so sánh tính chất hóa học đặc trưng của Cr2O3 với Al2O3. Viết phương trình hóa học minh họa.
Bài tập củng cố
- Học bài và làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo bài 35:
+ Vị trí, cấu hình electron của đồng
+ Tính chất hóa học của đồng và các hợp chất của đồng.
Dặn dò
BUỔI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Phương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)