Bài 34. Crom và hợp chất của crom

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Nhật | Ngày 09/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Crom và hợp chất của crom thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Crom
Và Hợp Chất Của Crom
Tìm hiểu về tính chất hóa học của:
Hợp chất crom(II)
- Hợp chất crom(III) *
Hợp chất crom(VI) *

1. Hợp chất Crom (III)
Crom(III) oxit Cr2O3
Crom(III) hidroxit Cr(OH)3
Muối crom(III)

Crom(III) oxit (Cr2O3)
Là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước.
Là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
Cr2O3 + HClđặc => CrCl3 + H2O
Cr2O3 + 2NaOHđặc => 2NaCrO2 + H2O
Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Cr2O3 + Al t°=> Cr + Al2O3
Cr2O3 + O2 + 2NaOH => Na2Cr4 + H2O
Crom dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Điều chế:
(NH4)2Cr2O7 => N2 + Cr2O3 + 4H2O
b. Crom(III) hidroxit Cr(OH)3
Là chất rắn, màu lục xám.
Là một hidroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
Cr(OH)3 + NaOH => NaCrO2.2H2O
(natri cromit)
Cr(OH)3 + 3HCl => CrCl3 + 3H2O
Cr(OH)3 được điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa muối crom(III) và dung dịch bazơ.
CrCl3 + 3NaOH => Cr(OH)3 + 3NaCl
Cr(OH)3 bị nhiệt phân
Cr(OH)3 t°=> Cr2O3 + H2O
c. Muối crom(III)
Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit), vừa có tính khử (trong môi trường bazơ).
+ Môi trường H+, Cr(III) dễ bị oxi hóa thành Cr(II)
2CrCl3 + Zn => 2CrCl2 + ZnCl2
2Cr3+ + Zn => 2Cr2+ + Zn2+
+ Môi trường OH-, Cr(III) bị oxi hóa thành Cr(VI)
2NaCrO2 + 3Br3 + 8NaOH => 2NaCrO4 + 6NaBr + 4H2O
2CrO2- + 3Br2 + 8OH- => 2CrO42- + 6Br- + 4H2O
2. Hợp chất Crom(VI)
Crom(VI) oxit (CrO3)
Là chất rắn màu đỏ thẫm
Là một oxit axit. Tác dụng với nước, tạo thành axit
CrO3 + H2O => H2CrO4
axit cromic
2CrO3 + H2O => H2Cr2O7
axit đicromic
* Những axit này không tách ra được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách ra khỏi dung dịch, chúng sẽ bị phân hủy trở lại thành CrO3.
Axit mạnh, kém bền.
CrO3 có tinh khử rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như: P, C, C2H5OH, … bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3, đồng thời CrO3 bị khử thành Cr2O3.
Ví dụ:
2CrO3 + 2NH3 => Cr2O3 + N2 + 3H2O
CrO3 bị nhiệt phân:
CrO3 t°=> Cr2O3 + O2
b. Muối Crom(VI)
Khác với những axit cromic và đicromic, các muối cromat và đicromat là những hợp chất bền.
+ Muối cromat, như natri cromat (NaCrO4) và kali cromat (K2CrO4) là muối của axit cromic, có màu vàng của ion cromat (CrO42-).
+ Muối đicromat, như natri đcromat (Na2Cr2O7) và kali đicromat (K2Cr2O7) là muối của axit đicromic, có màu da cam của ion đicromat (Cr2O72-).
Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III). Ví dụ:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 =>3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Kali Dicromat
Trong môi trường thích hợp, các muối cromat và đicromat chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng:

2CrO42- + 2H+ Cr3O72- + H2O
(màu vàng) (màu da cam)
mt bazơ
mt axit
Khi thêm H+ vào muối cromat thì sẽ chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
K2CrO4 + H2SO4 => K2CrO7 + K2SO4 + H2O
Khi thêm OH- vào muối đicromat thì sẽ chuyển từ da cam sang vàng.
K2CrO7 + KOH => K2CrO4 + H2O
Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Nhật
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)