Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
Chia sẻ bởi Nguyễn |
Ngày 09/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
TỔ VẬT LÝ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HUYÊN
Kính chào các thầy cô giáo
Chào các em!
Khoảng cách phân tử
Lớn
Rất lớn
Lực tương tác phân tử
Rất lớn. Liên kết mọi phân tử.
Lớn. Liên kết các phân tử ở gần.
Chuyển động phân tử
Rất nhỏ
Hình dạng thể tích
Riêng xác định
Của toàn bình chứa
Rất nhỏ
Các thể
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Hỗn loạn về mọi phía
Dao động quanh VTCB cố định
Dao động quanh VTCB dịch chuyển
Của phần bình chứa
Các kiến thức có liên quan.
Có phải tất cả các chất rắn đều có cấu trúc và tính chất giống nhau hay không? Ta phân biệt các chất rắn khác nhau dựa trên những dấu hiệu nào?
Chất rắn
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
Muối
Thạch anh
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
1.Cấu trúc tinh thể
Nêu đặc điểm về dạng hình học của muối và thạch anh?
Có dạng hình học xác định
Có cấu trúc tinh thể
1.Cấu trúc tinh thể
Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết tinh (hay chất rắn tinh thể)
Là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử,ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
Kích thước tinh thể phụ thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh hay chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.
Cấu trúc tinh thể muối ăn
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
C1
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
a. Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính chất vật lý của chúng cũng khác nhau.
Cấu trúc tinh thể kim cương
Cấu trúc tinh thể than chì
Ví dụ:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
Cấu trúc tinh thể kim cương(dạng
tinh thể thứ nhất của cacbon)
Cấu trúc tinh thể than chì (dạng
tinh thể thứ hai của cacbon)
Tách than chì theo các lớp phẳng
thì dễ hơn theo các phương khác
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
b. Mỗi chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước.
Ví dụ: Ở áp suất chuẩn (1 atm)
- Nước đá nóng chảy ở o0C
- Thiếc nóng chảy ở 2320C
- Sắt nóng chảy ở 15300C
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
Bảng nhiệt độ nóng chảy
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
2. Các tính chất của chất rắn kết tinh:
Chất đơn tinh thể
Được cấu tạo chỉ từ một tinh thể (như muối ăn, kim cương,thạch anh…)
Có tính dị hướng: Các tính chất vật lí không giống nhau theo các hướng khác nhau
Chất đa tinh thể
Được cấu tạo từ vô số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau (như kim loại, hợp kim)
Có tính đẳng hướng: Các tính chất vật lí giống nhau theo mọi hướng.
c. Các chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể.
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
C2
Tùy thuộc bản chất của các hạt cấu tạo nên tinh thể và tính chất của lực tương tác giữa các hạt này, người ta chia tinh thể thành những loại khác nhau .
Cấu trúc của vài chất rắn đơn tinh thể:
Tinh thể nguyên tử gồm
Kim cương
Silic
Gemani
Cấu trúc của vài chất rắn đơn tinh thể:
Cấu trúc tinh thể muối ăn (NaCl)
Tinh thể iôn
Cấu trúc tinh thể kẽm
Cấu trúc tinh thể sắt
Cấu trúc tinh thể vàng
Cấu trúc kim loại
Cấu trúc chất đa tinh thể:
Tinh thể kim loại
3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh:
- Các chất đơn tinh thể: Silic (Si) và Gemani (Ge) dùng làm các linh kiện bán dẫn, vi mạch điện tử... Kim cương dùng làm mũi khoan, dao cắt kính, đá mài, đồ trang sức …
- Kim loại và hợp kim luyện kim, chế tạo máy, xây dựng, điện tử, sản xuất đồ gia dụng …
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
Kim cương, vàng dùng
làm đồ trang sức
Tinh thể Telua trắng bạc, có
ánh kim, giòn, là chất bán dẫn
Ứng dụng của các chất rắn kết tinh
Ứng dụng của các chất rắn kết tinh
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
Chất rắn vô định hình là chất rắn:
- Không có cấu trúc tinh thể.
Nhựa thông
Hắc ín
Thủy tinh
- Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Có tính đẳng hướng.
- Không có dạng hình học xác định.
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
C3
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
Một số chất như lưu huỳnh, đường … có thể là chất rắn kết tinh, có thể là chất rắn vô định hình tuỳ theo điều kiện làm rắn.
Ví dụ:
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
Dạng tinh thể thứ ba của cacbon gọi là fulơren:
cấu trúc giống như quả bóng tròn:
Dạng tinh thể thứ tư của cacbon: ống nanô cacbon (đường kính vài
nanômét), chiều dài cỡ micrômét.
C60
C70
Graphene: Tấm cacbon siêu mỏng (dày 1 nguyên tử) trông như một sợi dây phân tử nhỏ.
Các tinh thể mới phát hiện:
Chất rắn
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
- Có cấu trúc tinh thể - Có nhiệt độ nóng chảy xác định
-Không có cấu trúc tinh thể - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Chất rắn đơn tinh thể
Chất rắn đa tinh thể
Có tính dị hướng
Có tính đẳng hướng
Có tính đẳng hướng
Hệ thống hóa kiến thức
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xácđịnh
Câu 1:
Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đơn tinh thể
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Câu 2:
Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đa tinh thể
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xácđịnh
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Câu 3:
Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn vô định hình
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xácđịnh
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
Bài 9.
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
- Có cấu trúc tinh thể
- Không có cấu trúc tinh thể
- Có nhiệt độ nóng chảy xác định
- Không có nhiệt độ nóng chảy
xác định
- Có tính dị hướng đối với chất
đơn tinh thể
- Có tính đẳng hướng đối với
chất đa tinh thể
- Có tính đẳng hướng.
Hãy lập bảng phân loại và so sánh các đặc tính của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
CHÀO TẠM BIỆT !
DẶN DÒ:
Học bài: câu hỏi: 1,2,3,4,5,6,7,8(SGK/186)
Bài mới:
chuẩn bị bài 35:
“Biến dạng cơ của vật rắn”
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HUYÊN
Kính chào các thầy cô giáo
Chào các em!
Khoảng cách phân tử
Lớn
Rất lớn
Lực tương tác phân tử
Rất lớn. Liên kết mọi phân tử.
Lớn. Liên kết các phân tử ở gần.
Chuyển động phân tử
Rất nhỏ
Hình dạng thể tích
Riêng xác định
Của toàn bình chứa
Rất nhỏ
Các thể
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Hỗn loạn về mọi phía
Dao động quanh VTCB cố định
Dao động quanh VTCB dịch chuyển
Của phần bình chứa
Các kiến thức có liên quan.
Có phải tất cả các chất rắn đều có cấu trúc và tính chất giống nhau hay không? Ta phân biệt các chất rắn khác nhau dựa trên những dấu hiệu nào?
Chất rắn
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
Muối
Thạch anh
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
1.Cấu trúc tinh thể
Nêu đặc điểm về dạng hình học của muối và thạch anh?
Có dạng hình học xác định
Có cấu trúc tinh thể
1.Cấu trúc tinh thể
Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết tinh (hay chất rắn tinh thể)
Là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử,ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
Kích thước tinh thể phụ thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh hay chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.
Cấu trúc tinh thể muối ăn
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
C1
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
a. Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính chất vật lý của chúng cũng khác nhau.
Cấu trúc tinh thể kim cương
Cấu trúc tinh thể than chì
Ví dụ:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
Cấu trúc tinh thể kim cương(dạng
tinh thể thứ nhất của cacbon)
Cấu trúc tinh thể than chì (dạng
tinh thể thứ hai của cacbon)
Tách than chì theo các lớp phẳng
thì dễ hơn theo các phương khác
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
b. Mỗi chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước.
Ví dụ: Ở áp suất chuẩn (1 atm)
- Nước đá nóng chảy ở o0C
- Thiếc nóng chảy ở 2320C
- Sắt nóng chảy ở 15300C
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
Bảng nhiệt độ nóng chảy
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
2. Các tính chất của chất rắn kết tinh:
Chất đơn tinh thể
Được cấu tạo chỉ từ một tinh thể (như muối ăn, kim cương,thạch anh…)
Có tính dị hướng: Các tính chất vật lí không giống nhau theo các hướng khác nhau
Chất đa tinh thể
Được cấu tạo từ vô số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau (như kim loại, hợp kim)
Có tính đẳng hướng: Các tính chất vật lí giống nhau theo mọi hướng.
c. Các chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể.
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
C2
Tùy thuộc bản chất của các hạt cấu tạo nên tinh thể và tính chất của lực tương tác giữa các hạt này, người ta chia tinh thể thành những loại khác nhau .
Cấu trúc của vài chất rắn đơn tinh thể:
Tinh thể nguyên tử gồm
Kim cương
Silic
Gemani
Cấu trúc của vài chất rắn đơn tinh thể:
Cấu trúc tinh thể muối ăn (NaCl)
Tinh thể iôn
Cấu trúc tinh thể kẽm
Cấu trúc tinh thể sắt
Cấu trúc tinh thể vàng
Cấu trúc kim loại
Cấu trúc chất đa tinh thể:
Tinh thể kim loại
3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh:
- Các chất đơn tinh thể: Silic (Si) và Gemani (Ge) dùng làm các linh kiện bán dẫn, vi mạch điện tử... Kim cương dùng làm mũi khoan, dao cắt kính, đá mài, đồ trang sức …
- Kim loại và hợp kim luyện kim, chế tạo máy, xây dựng, điện tử, sản xuất đồ gia dụng …
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
Kim cương, vàng dùng
làm đồ trang sức
Tinh thể Telua trắng bạc, có
ánh kim, giòn, là chất bán dẫn
Ứng dụng của các chất rắn kết tinh
Ứng dụng của các chất rắn kết tinh
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
Chất rắn vô định hình là chất rắn:
- Không có cấu trúc tinh thể.
Nhựa thông
Hắc ín
Thủy tinh
- Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Có tính đẳng hướng.
- Không có dạng hình học xác định.
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
C3
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
Một số chất như lưu huỳnh, đường … có thể là chất rắn kết tinh, có thể là chất rắn vô định hình tuỳ theo điều kiện làm rắn.
Ví dụ:
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
Dạng tinh thể thứ ba của cacbon gọi là fulơren:
cấu trúc giống như quả bóng tròn:
Dạng tinh thể thứ tư của cacbon: ống nanô cacbon (đường kính vài
nanômét), chiều dài cỡ micrômét.
C60
C70
Graphene: Tấm cacbon siêu mỏng (dày 1 nguyên tử) trông như một sợi dây phân tử nhỏ.
Các tinh thể mới phát hiện:
Chất rắn
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
- Có cấu trúc tinh thể - Có nhiệt độ nóng chảy xác định
-Không có cấu trúc tinh thể - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Chất rắn đơn tinh thể
Chất rắn đa tinh thể
Có tính dị hướng
Có tính đẳng hướng
Có tính đẳng hướng
Hệ thống hóa kiến thức
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xácđịnh
Câu 1:
Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đơn tinh thể
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Câu 2:
Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đa tinh thể
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xácđịnh
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Câu 3:
Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn vô định hình
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xácđịnh
Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
Bài 9.
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
- Có cấu trúc tinh thể
- Không có cấu trúc tinh thể
- Có nhiệt độ nóng chảy xác định
- Không có nhiệt độ nóng chảy
xác định
- Có tính dị hướng đối với chất
đơn tinh thể
- Có tính đẳng hướng đối với
chất đa tinh thể
- Có tính đẳng hướng.
Hãy lập bảng phân loại và so sánh các đặc tính của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
CHÀO TẠM BIỆT !
DẶN DÒ:
Học bài: câu hỏi: 1,2,3,4,5,6,7,8(SGK/186)
Bài mới:
chuẩn bị bài 35:
“Biến dạng cơ của vật rắn”
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)