Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

Chia sẻ bởi Ngô Thị Kim Ngân | Ngày 09/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10A10
Trường THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA
GVHDCM: Phạm Thành Nhu
GSh : Ngô Thị Kim Ngân
CHƯƠNG VII:
CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG
SỰ CHUYỂN THỂ
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG:
1. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
2. Biến dạng cơ của vật rắn.
3. Sự nở vì nhiệt của vật rắn.
4. Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng.
5. Sự chuyển thể của các chất.
6. Độ ẩm của không khí.
Các chất rắn được phân thành hai loại: chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
Cách phân loại này dựa trên những đặc điểm gì về cấu trúc và tính chất của các chất rắn?
Bài 34:
I. Chất rắn kết tinh
1. Cấu trúc tinh thể
Có dạng hình học xác định
Có cấu trúc tinh thể
Dạng khối lập phương
Dạng khối lăng trụ sáu mặt và hai đầu là hình chớp.
Cl-

Na+
Vậy cấu trúc tinh thể là gì?
1. Cấu trúc tinh thể
I. Chất rắn kết tinh
1. Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt ( nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh.
Tinh thể của một chất được hình thành trong quá trình nóng chảy hay đông đặc của chất đó?
Cấu trúc tinh thể than chì
Cấu trúc tinh thể kim cương
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
Chúng được cấu tạo từ nguyên tử gì? Cấu trúc tinh thể của chúng có giống nhau không? Tính chất vật lí của chúng có giống nhau không?
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính chất vật lí cũng khác nhau.
Nước đá nóng chảy ở 00C
Vàng nóng chảy ở 10630C
b. Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước
Bạc nóng chảy ở 9600C
Sắt nóng chảy ở 5300C
Thiếc nóng chảy ở 2320C
Cấu trúc của sắt
c. Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể.
? Hãy phân biệt chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể ( cấu tạo, tính chất vật lý và lấy ví dụ )
Cấu trúc tinh thể muối ăn
Chất đơn tinh thể: muối, thạch anh, kim cương,…
Chất đơn đa tinh thể: kim loại và hợp kim.
Chất đơn tinh thể
Có tính dị hướng, tức là các tính chất vật lí của nó không giống nhau theo các hướng khác nhau trong tinh thể.
Chất đa tinh thể
Có tính đẳng hướng, tức là các tính chất vật lí của nó giống nhau theo mọi hướng trong tinh thể.
Được cấu tạo từ một tinh thể (muối ăn, kim cương,thạch anh…).
Được cấu tạo từ vô số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau ( như kim loại, hợp kim)
Vì có những tính chất vật lí quý báu nên chất rắn kết tinh được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. Chúng ta qua phần 3.

3. Ứng dụng
- Một số đơn tinh thể như silic (Si), gemani (Ge)… được dùng làm các linh kiện bán dẫn: trandito, điốt, các mạch vi điện tử…
- Kim cương rất cứng, quí và đẹp nên được dùng làm mũi khoan, dao cắt kính, đá mài, đồ trang sức….
- Kim loại và hợp kim  luyện kim, chế tạo máy, xây dựng …
- Chất rắn vô định hình là chất rắn không có cấu trúc tinh thể. Do đó không có dạng hình học xác định.
Mô hình cấu trúc của thủy tinh
II. Chất rắn vô định hình
Thủy tinh
Nhựa đường
Nhựa thông
KHÔNG. Vì CRVĐH không có cấu trúc tinh thể, không có dạng hình học xác định.
Mô hình cấu trúc thủy tinh
C3: CRVĐH có tính dị hướng không? Có nhiệt độ nóng chảy xác định không? Tại sao?
- Chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy, đông đặc xác định. Khi bị nung nóng thì chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng.
- Lưu ý: Một số chất rắn như lưu huỳnh, đường, … có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.
- Ứng dụng: Chất rắn vô định hình có nhiều đặc tính quý như dễ tạo hình, không bị gỉ, không bị ăn mòn, giá thành rẻ… nên được dùng trong nhiều ngành công nghệ khác nhau.
CHẤT RẮN
Chất rắn vô định hình
Chất rắn kết tinh
Có cấu trúc tinh thể.
Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Chất rắn đơn tinh thể
Chất rắn đa tinh thể
Có tính dị hướng
Có tính đẳng hướng
Có tính đẳng hướng
Không có cấu trúc tinh thể.
Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
BẢNG PHÂN LOẠI VÀ SO SÁNH CÁC ĐẶC TÍNH CỦA CHẤT RẮN KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
Câu 1:
Chất rắn kết tinh không có đặc điểm nào?

A. Có dạng hình học xác định

B. Có cấu trúc mạng tinh thể

C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định

D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định

Bài tập cũng cố:
Câu 2:
Chất rắn nào là chất rắn kết tinh?

A. Thủy tinh

B. Nhựa đường

C. Sắt

D. Nhựa tái sinh

Bài tập cũng cố:
Câu 3. Đặc tính nào dưới đây là của chất rắn đa tinh thể?
A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.
B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.
Bài tập cũng cố:
Dạng tinh thể thứ ba của cacbon gọi là fulơren: cấu trúc giống như quả bóng tròn:
C60
C70
Các tinh thể mới phát hiện:
Dạng tinh thể thứ tư của cacbon: ống nanô cacbon (đường kính vài nanômét), chiều dài cỡ micrômét
Các tinh thể mới phát hiện
Các tinh thể mới phát hiện
Graphene: Tấm carbon siêu mỏng (dày 1 nguyên tử) trông như một sợi dây phân tử nhỏ.
Kính chúc thầy cô và các em
sức khỏe, học tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Kim Ngân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)