Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Nghĩa | Ngày 09/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Chương VII – Chất rắn và chất lỏng
Tiết 58: Chất rắn kết tinh chất rắn vô định hình
Sự chuyển thể
Tinh thể thạch anh
Tinh thể muối
Kim cương
I. Chất rắn kết tinh
1. Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc tinh thể muối ăn
I. Chất rắn kết tinh
- Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion ) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo 1 trình tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
1. Cấu trúc tinh thể
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh
I. Chất rắn kết tinh
1. Cấu trúc tinh thể
a) Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng 1 loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lý rất khác nhau.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
Ví dụ:
Kim cương ( C ) và than chì( C )
Cấu trúc tinh thể kim cương
Cấu trúc tinh thể than chì
Kim cương
Cứng
không dẫn điện
Than chì
Khá mềm
Dẫn điện
I. Chất rắn kết tinh
1. Cấu trúc tinh thể
a) Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng 1 loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lý rất khác nhau.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
b) Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với 1 cấu trúc tinh thể) có 1 nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước.
Ví dụ:
I. Chất rắn kết tinh
Ở áp suất chuẩn (1atm) nước đá nóng chảy ở 00C, Thiếc nóng chảy ở 2320C, sắt nóng chảy ở 15300C
1. Cấu trúc tinh thể
a) Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng 1 loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lý rất khác nhau.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
b) Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với 1 cấu trúc tinh thể) có 1 nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước.
c) Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể, có thể là chất đa tinh thể.
I. Chất rắn kết tinh
chất đơn tinh thể
chất đa tinh thể
ĐN
Tính chất
Ví dụ
Cấu tạo từ 1 tinh thể
Cấu tạo từ vô số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn vớ nhau
Có dị hướng
Có tính đẳng hướng
Muối, thạch anh, kim cương
Các kim loại ( sắt, đồng…)
1. Cấu trúc tinh thể
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
I. Chất rắn kết tinh
3.Ứng dụng của các chất rắn kết tinh
Chất đơn tinh thể : Si, Ge được dùng làm các linh kiện bán dẫn. Kim cương dùng làm mũi khoan dao, dao cắt kính…..
Chất đa tinh thể: dùng trong các ngành công nghiệp khác nhau như luyện kim, chế tạo máy, xây cầu đường, đóng tàu
II. Chất rắn vô định hình
VD: Thuỷ tinh, nhựa đường, các chất dẻo (lưu huỳnh, cao su,..)
Là các chất không có cấu trúc tinh thể
Có tính đẳng hướng
Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
- Định nghia:
- Tính chất:
Nhiệt độ nóng chảy
( đông đặc)
- Ứng dụng:
Chú ý: Một số chất rắn như: Lưu huỳnh, đường,…có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.
Tinh thể lưu huỳnh


Câu 1:Phân loại chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình
B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình
D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể
Câu 2: Đặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình
A. Có dạng hình học xác định
B. Có cấu trúc tinh thể
C. Có tính dị hướng
D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Nghĩa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)