Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

Chia sẻ bởi Nguyễn Duyên Haỉ | Ngày 09/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Bài : 34
CHẤT RẮN KẾT TINH
CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
Tinh thể thạch anh
Tinh thể muối
Kim cương
Than chì
I. Chất rắn kết tinh
- Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion )
- Liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo 1 trình tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể.
- Trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh
1. Cấu trúc tinh thể
I. Chất rắn kết tinh
1. Cấu trúc tinh thể.
Cấu trúc tinh thể muối ăn
Cấu trúc tinh thể kim cương
Cấu trúc tinh thể than chì
a) Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng 1 loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lý rất khác nhau.
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
b) Mỗi chất rắn kết tinh có 1 nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước.
c) Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể, hoặc là chất đa tinh thể.
Chất đơn tinh thể
Tinh thể thạch anh
VD:Muối, thạch anh.
Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.
Tinh thể muối (NaCl)
Chất đa tinh thể
VD: Hầu hết các kim loại (sắt, đồng…) và hợp kim.
Chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.
Hợp kim của sắt
Hợp kim của Mg và Cu
Hợp kim của Au và Cu
Niken sunfua (NiS)
Titan oxit (TiO2)
Đá granat – Đá thạch lựu
Đá thạch lựu là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A = Ca, Mg, Fe, Mn; B = Al, Fe, V, Cr.
CHẤT RẮN
3. Ứng dụng của chất rắn kết tinh
Chất rắn đơn tinh thể:
Si, Ge được dùng làm các linh kiện bán dẫn…
Kim cương rất cứng dùng làm mũi khoan, dao cắt kính,
đồ trang sức,…
Chất rắn đa tinh thể:
- Kim loại và hợp kim dùng trong các nghành công nghệ: luyện kim, chế tạo máy, sản xuất đồ gia dụng…
CHẤT RẮN
Nhựa thông
Bột lưu huỳnh
Thủy tinh
Nhựa đường
CHẤT RẮN
II. Chất rắn vô định hình
VD: Thuỷ tinh, nhựa đường, các chất dẻo (lưu huỳnh, cao su,..)
Chất rắn vô định hình
Là các chất không có cấu trúc tinh thể
Có tính đẳng hướng
Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Tính chất của chất rắn vô định hình:
Chú ý: Một số chất rắn như: Lưu huỳnh, đường,…có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.
Tinh thể lưu huỳnh
Tinh thể đường mía
CHẤT RẮN
II. Chất rắn vô định hình
Ứng dụng: Dùng phổ biến trong nhiều nghành công nghệ khác nhau.


Câu 1:Phân loại chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?
A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình
B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình
D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể
Câu 2: Đặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình
A. Có dạng hình học xác định
B. Có cấu trúc tinh thể
C. Có tính dị hướng
D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duyên Haỉ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)