Bài 34. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Chia sẻ bởi Bùi Huy Tùng |
Ngày 11/05/2019 |
214
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 34: BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
I. Bằng chứng tế bào học
1.Hoàn cảnh ra đời
- Năm 1374 Lơvenhuc qua sát thấy tế bào dưới kính hiển vi.
- Đầu thế kỷ XIX, kính hiển vi hiện đại dần dần các nhà khoa học đã quan sát, nghiên cứu tế bào thực vật, động vật.
- Năm 1839, Học thuyết tế bào ra đời.
2. Nội dung của thuyết tế bào học
Riêng tế bào thực vật có thành xenlulo cứng chắc , có diệp lục thực hiện chức năng quang hợp điều này cho thấy hướng tiến hóa thích nghi của sinh giới.
Tế bào động vật và thực vật có các phần và loại bào quan giống nhau ta có thể nói cúng có chung một nguồn gốc.
Tế bào động vật,thực vật có chung cơ chế chuyển hóa vật chất : đường phân,…
Sơ đồ Tế bào động vật
Sơ đồ tế bào thực vật
3.Các hình thức sinh sản
Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều lien quan đến sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào:
- Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua trực phân.
- Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có lien quan mật thiết với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu.
- ở những loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới được phát triển từ hợp tử thông qua quá trình nguyên phân.Hợp tử được tào thành do sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái qua quá trình thụ tinh.
Nhân xét: Bằng chứng tế bào học cho thấy mọi sinh vật đều đươcj cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các té bào sống trước nó.Tế bào là đơn vị tổ chức của cơ thê sống.
II.Bằng chứng sinh học phân tử
1.ADN
- Đặc điểm: cấu tạo từ 4 loại nucleotit (A, T, G, X ).
-Chức năng: lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Nhận xét:- Sự giống và khác nhau của AND ở các loài là do cấu tào và chức năng sự giống và khác nhau càng ít về And của loài phản ánh quan hệ họ hàng gần gũi.
Cấu trúc ADN
2.Ví dụ
Nhận xét ví dụ trong SGK:
- Tinh thinh khcs người ở 1 bộ ba.
- Gôrila khác người 2 bộ ba.
- Đười ươi khác người 4 bộ ba.
Tinh tinh là loài có quan hệ gần gũi với người nhất.
Mã di truyền:
- Đặc điểm: mã di truyền có tính phổ biến. -Prôtêin có nhiều chức năng và mỗi loại protein thì đặc chưng cho mỗi loài.
Các yếu tố đăc chưng của protein cũng phản ánh mối quan hệ họ hàng của các loài.
Nhận xét: - Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo, chức năng của AND,protein,mã di truyền của các loài.
-Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và cacá nucleotit càng giống nhau và ngược lại.
Kết luận chung: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử đã chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài.
I. Bằng chứng tế bào học
1.Hoàn cảnh ra đời
- Năm 1374 Lơvenhuc qua sát thấy tế bào dưới kính hiển vi.
- Đầu thế kỷ XIX, kính hiển vi hiện đại dần dần các nhà khoa học đã quan sát, nghiên cứu tế bào thực vật, động vật.
- Năm 1839, Học thuyết tế bào ra đời.
2. Nội dung của thuyết tế bào học
Riêng tế bào thực vật có thành xenlulo cứng chắc , có diệp lục thực hiện chức năng quang hợp điều này cho thấy hướng tiến hóa thích nghi của sinh giới.
Tế bào động vật và thực vật có các phần và loại bào quan giống nhau ta có thể nói cúng có chung một nguồn gốc.
Tế bào động vật,thực vật có chung cơ chế chuyển hóa vật chất : đường phân,…
Sơ đồ Tế bào động vật
Sơ đồ tế bào thực vật
3.Các hình thức sinh sản
Các hình thức sinh sản và sự lớn lên của cơ thể đa bào đều lien quan đến sự phân bào – phương thức sinh sản của tế bào:
- Vi khuẩn con được sinh ra từ vi khuẩn mẹ thông qua trực phân.
- Các cơ thể đa bào được hình thành qua sinh sản vô tính có lien quan mật thiết với quá trình nguyên phân từ bào tử hay các tế bào sinh dưỡng ban đầu.
- ở những loài sinh sản hữu tính, cơ thể mới được phát triển từ hợp tử thông qua quá trình nguyên phân.Hợp tử được tào thành do sự kết hợp của 2 giao tử đực và cái qua quá trình thụ tinh.
Nhân xét: Bằng chứng tế bào học cho thấy mọi sinh vật đều đươcj cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các té bào sống trước nó.Tế bào là đơn vị tổ chức của cơ thê sống.
II.Bằng chứng sinh học phân tử
1.ADN
- Đặc điểm: cấu tạo từ 4 loại nucleotit (A, T, G, X ).
-Chức năng: lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Nhận xét:- Sự giống và khác nhau của AND ở các loài là do cấu tào và chức năng sự giống và khác nhau càng ít về And của loài phản ánh quan hệ họ hàng gần gũi.
Cấu trúc ADN
2.Ví dụ
Nhận xét ví dụ trong SGK:
- Tinh thinh khcs người ở 1 bộ ba.
- Gôrila khác người 2 bộ ba.
- Đười ươi khác người 4 bộ ba.
Tinh tinh là loài có quan hệ gần gũi với người nhất.
Mã di truyền:
- Đặc điểm: mã di truyền có tính phổ biến. -Prôtêin có nhiều chức năng và mỗi loại protein thì đặc chưng cho mỗi loài.
Các yếu tố đăc chưng của protein cũng phản ánh mối quan hệ họ hàng của các loài.
Nhận xét: - Bằng chứng sinh học phân tử cho thấy sự thống nhất về cấu tạo, chức năng của AND,protein,mã di truyền của các loài.
-Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và cacá nucleotit càng giống nhau và ngược lại.
Kết luận chung: Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử đã chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Huy Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)