Bài 34. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
Chia sẻ bởi Nguyễn Trang |
Ngày 11/05/2019 |
155
Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN
VỚI LỚP 12A3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm hệ động, thực vật lục địa Úc? Giải thích nguyên nhân hình thành? Từ đó rút ra kết luận gì?
Xem hình
Bài 34:
BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
Sinh vật đơn bào
Sinh vật đa bào
Đơn vị cơ bản cấu tạo nên các cơ thể sinh vật là gì?
- Các tế bào đếu sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh
I. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC
1. Học thuyết tế bào
Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được
cấu tạo từ tế bào Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể
Nguyên phân
Trực phân
Nghiên cứu thông tin trong mục I nêu nội dung học thuyết tế bào?
Nêu điểm giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ (vi khuẩn) và tế bào nhân thực?
Điểm giống: Đều cấu tạo gốm màng tế bào, tế bào chất, nhân
(hoặc vùng nhân với tế bào nhân sơ)
Khác nhau: + tế bào nhân sơ: trong tế bào chất chỉ có 1 loại bào
quan là ribôxôm
+ Tế bào nhân thực: Trong tế bào chất có chứa nhiều
loại bào quan, mỗi loại đảm nhận một chức năng
2. Ý nghĩa:
Chứng minh nguốn gốc thống nhất của sinh giới (Toàn bộ sinh giới đều có nguồn gốc chung)
I. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC
1. Học thuyết tế bào
Khác nhau:
+ tế bào nhân sơ: tế bào chất chỉ có 1 loại bào quan là ribôxôm
+ Tế bào nhân thực: tế bào chất có chứa nhiều loại bào quan,
mỗi loại đảm nhận một chức năng
Tế bào thực vật có thành xenlulozơ và lục lạp
còn tế bào động vật thì không có
Hãy nêu điểm khác nhau giữa tế bào thực vật và động vật?
Vì sao lại có sự khác nhau giữa các dạng tế bào? Sự khác nhau đó chứng minh điều gì?
Do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau tiến hoá theo những hướng khác nhau. Điều này chứng minh sự tiến hoá phân li của sinh giới từ 1 nguồn gốc chung
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
II/ Bằng chứng sinh học phân tử
1. Bằng chứng
- Các loài sinh vật đều
+ có vật chất di truyền là ADN (trừ 1 số virut là ARN) đều được tạo nên từ 4 loại nucleotit
+ có chung bộ mã di truyền
+ có các phân tử Protein được cấu tạo từ trên 20 loại axít amin.
Nghiên cứu thông tin trong mục II – sgk – trang 137, 138. Tìm những bằng chứng sinh học phân tử chứng minh toàn bộ sinh giới đều có chung nguồn gốc?
1 2 3 4 5 6
Người: - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG -
Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG -
Gorila: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT -
Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT -
Ví dụ 1: Trình tự các nu trong mạch mã gốc của 1 đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim Đêhiđrogenaza ở người và các loài vượn người
- XGT
TAT
- XGT
- TGT -
- TGG -
- GAT -
Hãy cho biết mối quan hệ giữa loài người và các loài vượn người trên?
b. Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài vượn người từ gần đến xa? Giải thích?
Người Tinh tinh Gorila đười ươi
GTX
ADN là đặc trưng cho mỗi loài, được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nucleotit
Ví dụ 2
Protein là đặc trưng cho từng loài
2. Ý nghĩa => Các loài có họ hàng càng gần nhau thì trình tự nucleotit và tỉ lệ các axit amin, nucleotit càng giống nhau và ngược lại chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài
Từ ví dụ 1 và 2, có thể rút ra nhận xét gì về quan hệ họ hàng giữa các loài?
Nguyên sinh
Câu 1: Nghiên cứu các bằng chứng tiến hoá nhằm mục
đích gì?
Trả lời:
Để chứng minh các loài đều chung nguồn gốc và có sự tiến hoá phân li
CỦNG CỐ
Câu 2: Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và protein giữa các loài được giải thích như thế nào?
NGƯỜI
Tinh tinh
Gorila
Đười ươi
1
2
3
4
Xem phim
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chúc thầy cô và các em sức khoẻ!
VỚI LỚP 12A3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm hệ động, thực vật lục địa Úc? Giải thích nguyên nhân hình thành? Từ đó rút ra kết luận gì?
Xem hình
Bài 34:
BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
Sinh vật đơn bào
Sinh vật đa bào
Đơn vị cơ bản cấu tạo nên các cơ thể sinh vật là gì?
- Các tế bào đếu sinh ra từ tế bào sống trước nó và không có sự hình thành tế bào ngẫu nhiên từ chất vô sinh
I. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC
1. Học thuyết tế bào
Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động, thực vật đều được
cấu tạo từ tế bào Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể
Nguyên phân
Trực phân
Nghiên cứu thông tin trong mục I nêu nội dung học thuyết tế bào?
Nêu điểm giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ (vi khuẩn) và tế bào nhân thực?
Điểm giống: Đều cấu tạo gốm màng tế bào, tế bào chất, nhân
(hoặc vùng nhân với tế bào nhân sơ)
Khác nhau: + tế bào nhân sơ: trong tế bào chất chỉ có 1 loại bào
quan là ribôxôm
+ Tế bào nhân thực: Trong tế bào chất có chứa nhiều
loại bào quan, mỗi loại đảm nhận một chức năng
2. Ý nghĩa:
Chứng minh nguốn gốc thống nhất của sinh giới (Toàn bộ sinh giới đều có nguồn gốc chung)
I. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC
1. Học thuyết tế bào
Khác nhau:
+ tế bào nhân sơ: tế bào chất chỉ có 1 loại bào quan là ribôxôm
+ Tế bào nhân thực: tế bào chất có chứa nhiều loại bào quan,
mỗi loại đảm nhận một chức năng
Tế bào thực vật có thành xenlulozơ và lục lạp
còn tế bào động vật thì không có
Hãy nêu điểm khác nhau giữa tế bào thực vật và động vật?
Vì sao lại có sự khác nhau giữa các dạng tế bào? Sự khác nhau đó chứng minh điều gì?
Do trình độ tổ chức khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau tiến hoá theo những hướng khác nhau. Điều này chứng minh sự tiến hoá phân li của sinh giới từ 1 nguồn gốc chung
Sơ đồ cây phát sinh giới động vật
II/ Bằng chứng sinh học phân tử
1. Bằng chứng
- Các loài sinh vật đều
+ có vật chất di truyền là ADN (trừ 1 số virut là ARN) đều được tạo nên từ 4 loại nucleotit
+ có chung bộ mã di truyền
+ có các phân tử Protein được cấu tạo từ trên 20 loại axít amin.
Nghiên cứu thông tin trong mục II – sgk – trang 137, 138. Tìm những bằng chứng sinh học phân tử chứng minh toàn bộ sinh giới đều có chung nguồn gốc?
1 2 3 4 5 6
Người: - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG -
Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG -
Gorila: - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT -
Đười ươi: - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT -
Ví dụ 1: Trình tự các nu trong mạch mã gốc của 1 đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzim Đêhiđrogenaza ở người và các loài vượn người
- XGT
TAT
- XGT
- TGT -
- TGG -
- GAT -
Hãy cho biết mối quan hệ giữa loài người và các loài vượn người trên?
b. Viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài vượn người từ gần đến xa? Giải thích?
Người Tinh tinh Gorila đười ươi
GTX
ADN là đặc trưng cho mỗi loài, được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nucleotit
Ví dụ 2
Protein là đặc trưng cho từng loài
2. Ý nghĩa => Các loài có họ hàng càng gần nhau thì trình tự nucleotit và tỉ lệ các axit amin, nucleotit càng giống nhau và ngược lại chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài
Từ ví dụ 1 và 2, có thể rút ra nhận xét gì về quan hệ họ hàng giữa các loài?
Nguyên sinh
Câu 1: Nghiên cứu các bằng chứng tiến hoá nhằm mục
đích gì?
Trả lời:
Để chứng minh các loài đều chung nguồn gốc và có sự tiến hoá phân li
CỦNG CỐ
Câu 2: Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và protein giữa các loài được giải thích như thế nào?
NGƯỜI
Tinh tinh
Gorila
Đười ươi
1
2
3
4
Xem phim
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Chúc thầy cô và các em sức khoẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)