Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hiền |
Ngày 19/03/2024 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Trình bày thế mạnh của Trung Du và miền núi Bắc Bộ trong khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. Tại sao ở đây là vùng có nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta?
Khai thác và chế biến khoáng sản
- Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
+ Than: tập trung chủ yếu ở Đông Bắc (QNinh, Thái Nguyên, Lạng Sơn,…), sản lượng khai thác khoảng 30 triệu tấn/ năm, cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
+ Kim loại: đồng – niken (Sơn La), sắt (Yên Bái, Thái Nguyên), kẽm – chì (Bắc Kạn), thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang), đất hiếm (Lai Châu)
+ Phi kim loại: Apatit (Lào Cai), pirit (Phú Thọ), đá vôi…
- Tiềm năng: Các sông có trữ năng thủy điện lớn chiếm khoảng 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước.
Các nhà máy lớn: Sơn La (2400MW), Hòa Bình (1920 MW), Tuyên Quang (342MW) Thác Bà 110 MW….
Thủy điện:
Tại vì ở đây là vùng có trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta. Địa hình cao nhất cả nước, sông ngòi lắm thác ghềnh
Quan sát các hình ảnh trên và thông tin sau : Là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 cả nước, dẫn đầu về năng suất lúa và có mật độ dân số cao nhất cả nước. Cho biết đây là vùng kinh tế nào?
VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Tiết 37 - Bài 33:
NỘI DUNG CHÍNH
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
2. Hạn chế chủ yếu của vùng
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng phát triển
Bài 33:
VẤN ĐỀ
CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU
KINH TẾ
THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
2. Hạn chế chủ yếu của vùng
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
và định hướng chính
Củng cố
A. 2500 người/km2
B. 1225 người/km2
C. 1520 người/km2
D. 2150 người/km2
Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSHồng diễn ra theo xu hướng
A. Tăng tỉ trọng KV I, giảm tỉ trọng KV II, III
B. Tăng tỉ trọng KV I và II, giảm tỉ trọng KV III
C. Tăng tỉ trọng KV III, giảm tỉ trọng KV I và II
D. Tăng tỉ trọng KV II và III, giảm tỉ trọng KV I
Luyện tập
Về nhà: các em học bà và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài 34
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
Quan sát biểu đồ trên em có nhận xét gì về dân số và diện tích của ĐBSH so với cả nước?
- Diện tích: 15.000 km2 (chiếm 4,5% diện tích cả nước).
- Dân số: 18,2 triệu người (chiếm 21,6% dân số cả nước).
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
Quan sát At lát Địa lí Việt Nam và lược đồ trên em hãy kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc ĐBSH
- Gồm 10 tỉnh, thành phố
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và lược đồ trên em hãy cho biết ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào? Có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế
Tiếp giáp các tỉnh thuộc vùng TD MN BB, Bắc Trung Bộ và
vịnh Bắc Bộ
Thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế - VH với các vùng trong nước và TG.
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
b. Các thế mạnh chủ yếu
Em hãy chỉ ra ý nghĩa cụ thể của từng thế mạnh?
VD: VTĐL Đặc điểm nằm trong vùng nào Thuận lợi cho phát triển.........
Biển Đặc điểm Thuận lợi cho phát triển......
Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và lược đồ trên em hãy cho biết ĐBSH có VTĐL như thế nào?
- VTĐL: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc, giáp với nhiều vùng kinh tế quan trọng.
- Tự nhiên
Quan sát những hình ảnh sau thế mạnh về tự nhiên nào làm cho ĐBSH có thể phát triển được nông nghiệp trở thành vựa lúa số 2 của cả nước?
+ Đất nông nghiệp
51,2% diện tích
đồng bằng, trong
đó có 70% là
đất phù sa.
Phát triển
nông nghiệp,
đặc biệt là
trồng cây
hàng năm.
Tài nguyên nước
+ Nguồn nước phong
phú: trên bề mặt, nước
ngầm, nước khoáng
Phát triển nông nghiệp, một số ngành CN, giao thông.
Quan sát hình ảnh trên em có nhận xét gì về tài nguyên nước ở ĐBSH?
Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và lược đồ trên em hãy cho biết đường bờ biển của ĐBSH kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
+ Vùng biển rộng, đường bờ
biển dài 400 km giàu tiềm
năng phát triển du lịch, GTVT,
nuôi trồng đánh bắt hủy hải sản…
+ Khoáng sản: VLXD, than nâu, khí tự nhiên =>Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu XD, năng lượng.
- Kinh tế - xã hội
Điều kiện nào dẫn đến ĐBSH có nguồn lao động, dồi dào?
+ Dân cư đông => Lao
động dồi dào. Có kinh nghiệm & trình độ
thuộc loại cao nhất
cả nước
+ Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông, khả năng cung cấp điện nước tốt.
+ Cơ sở vật chất kĩ
thuật tốt vào bậc
nhất cả nước.
+ Thế mạnh khác: Lịch sử khai thác lãnh thổ, thị trường……
Đọc nội dung trong SGK mục 2 trang 151 cho biết: Những mặt hạn chế chủ yếu của Đồng bằng Sông Hồng
2. Hạn chế chủ yếu của vùng
- Dân số đông, mật độ dân số cao, cơ cấu dân số trẻ. Gây sức ép về nhiều mặt.
Khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm…...
- Nhiều thiên tai: Bão, ngập lụt, hạn hán….
Tài nguyên bị suy giảm.
- Thiếu nguyên liệu phục vụ CN: Phải nhập nguyên liệu từ các vùng khác về
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
a. Thực trạng
Cơ cấu GDP của cả nước
Cơ cấu GDP của ĐBSH
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng chính
Em có nhận xét gì về cơ cấu GDP của ĐBSH so với cả nước và vai trò của ĐBSH trong phát triển kinh tế đất nước liệu cơ cấu kinh tế trên đã hợp lí chưa?
- Cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH chuyển dịch: Giảm tỉ trọng KV I, tăng tỷ trọng KV II và III
- Cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH chuyển dịch theo hướng tích cực tuy nhiên còn chậm chưa phát huy hết các thế mạnh của vùng.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng chính
a. Thực trạng
b. Các định hướng chính:
* Định hướng chung: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
* Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
Giảm tỉ trọng của
ngành trồng trọt,
tăng tỉ trọng ngành
chăn nuôi và thuỷ
sản
-Riêng trong ngành
trồng trọt :lại giảm
tỉ trọng của cây
lương thực tăng tỉ
trọng cây CN,
cây thực phẩm,
cây rau quả.
Đối với khu vực I:
- Khu vực II:
Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm: Vật liệu xây dựng,dệt may, da giày……
- Đối với khu vực III:
Tăng cường phát
triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo…
Trình bày thế mạnh của Trung Du và miền núi Bắc Bộ trong khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. Tại sao ở đây là vùng có nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta?
Khai thác và chế biến khoáng sản
- Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
+ Than: tập trung chủ yếu ở Đông Bắc (QNinh, Thái Nguyên, Lạng Sơn,…), sản lượng khai thác khoảng 30 triệu tấn/ năm, cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
+ Kim loại: đồng – niken (Sơn La), sắt (Yên Bái, Thái Nguyên), kẽm – chì (Bắc Kạn), thiếc (Cao Bằng, Tuyên Quang), đất hiếm (Lai Châu)
+ Phi kim loại: Apatit (Lào Cai), pirit (Phú Thọ), đá vôi…
- Tiềm năng: Các sông có trữ năng thủy điện lớn chiếm khoảng 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước.
Các nhà máy lớn: Sơn La (2400MW), Hòa Bình (1920 MW), Tuyên Quang (342MW) Thác Bà 110 MW….
Thủy điện:
Tại vì ở đây là vùng có trữ năng thủy điện lớn nhất nước ta. Địa hình cao nhất cả nước, sông ngòi lắm thác ghềnh
Quan sát các hình ảnh trên và thông tin sau : Là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 cả nước, dẫn đầu về năng suất lúa và có mật độ dân số cao nhất cả nước. Cho biết đây là vùng kinh tế nào?
VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Tiết 37 - Bài 33:
NỘI DUNG CHÍNH
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
2. Hạn chế chủ yếu của vùng
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng phát triển
Bài 33:
VẤN ĐỀ
CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU
KINH TẾ
THEO NGÀNH
Ở ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
2. Hạn chế chủ yếu của vùng
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
và định hướng chính
Củng cố
A. 2500 người/km2
B. 1225 người/km2
C. 1520 người/km2
D. 2150 người/km2
Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSHồng diễn ra theo xu hướng
A. Tăng tỉ trọng KV I, giảm tỉ trọng KV II, III
B. Tăng tỉ trọng KV I và II, giảm tỉ trọng KV III
C. Tăng tỉ trọng KV III, giảm tỉ trọng KV I và II
D. Tăng tỉ trọng KV II và III, giảm tỉ trọng KV I
Luyện tập
Về nhà: các em học bà và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài 34
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
Quan sát biểu đồ trên em có nhận xét gì về dân số và diện tích của ĐBSH so với cả nước?
- Diện tích: 15.000 km2 (chiếm 4,5% diện tích cả nước).
- Dân số: 18,2 triệu người (chiếm 21,6% dân số cả nước).
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
Quan sát At lát Địa lí Việt Nam và lược đồ trên em hãy kể tên các tỉnh, thành phố trực thuộc ĐBSH
- Gồm 10 tỉnh, thành phố
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và lược đồ trên em hãy cho biết ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào? Có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế
Tiếp giáp các tỉnh thuộc vùng TD MN BB, Bắc Trung Bộ và
vịnh Bắc Bộ
Thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế - VH với các vùng trong nước và TG.
1. Thế mạnh chủ yếu của vùng
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ
b. Các thế mạnh chủ yếu
Em hãy chỉ ra ý nghĩa cụ thể của từng thế mạnh?
VD: VTĐL Đặc điểm nằm trong vùng nào Thuận lợi cho phát triển.........
Biển Đặc điểm Thuận lợi cho phát triển......
Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và lược đồ trên em hãy cho biết ĐBSH có VTĐL như thế nào?
- VTĐL: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc, giáp với nhiều vùng kinh tế quan trọng.
- Tự nhiên
Quan sát những hình ảnh sau thế mạnh về tự nhiên nào làm cho ĐBSH có thể phát triển được nông nghiệp trở thành vựa lúa số 2 của cả nước?
+ Đất nông nghiệp
51,2% diện tích
đồng bằng, trong
đó có 70% là
đất phù sa.
Phát triển
nông nghiệp,
đặc biệt là
trồng cây
hàng năm.
Tài nguyên nước
+ Nguồn nước phong
phú: trên bề mặt, nước
ngầm, nước khoáng
Phát triển nông nghiệp, một số ngành CN, giao thông.
Quan sát hình ảnh trên em có nhận xét gì về tài nguyên nước ở ĐBSH?
Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và lược đồ trên em hãy cho biết đường bờ biển của ĐBSH kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
+ Vùng biển rộng, đường bờ
biển dài 400 km giàu tiềm
năng phát triển du lịch, GTVT,
nuôi trồng đánh bắt hủy hải sản…
+ Khoáng sản: VLXD, than nâu, khí tự nhiên =>Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu XD, năng lượng.
- Kinh tế - xã hội
Điều kiện nào dẫn đến ĐBSH có nguồn lao động, dồi dào?
+ Dân cư đông => Lao
động dồi dào. Có kinh nghiệm & trình độ
thuộc loại cao nhất
cả nước
+ Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông, khả năng cung cấp điện nước tốt.
+ Cơ sở vật chất kĩ
thuật tốt vào bậc
nhất cả nước.
+ Thế mạnh khác: Lịch sử khai thác lãnh thổ, thị trường……
Đọc nội dung trong SGK mục 2 trang 151 cho biết: Những mặt hạn chế chủ yếu của Đồng bằng Sông Hồng
2. Hạn chế chủ yếu của vùng
- Dân số đông, mật độ dân số cao, cơ cấu dân số trẻ. Gây sức ép về nhiều mặt.
Khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm…...
- Nhiều thiên tai: Bão, ngập lụt, hạn hán….
Tài nguyên bị suy giảm.
- Thiếu nguyên liệu phục vụ CN: Phải nhập nguyên liệu từ các vùng khác về
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
a. Thực trạng
Cơ cấu GDP của cả nước
Cơ cấu GDP của ĐBSH
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng chính
Em có nhận xét gì về cơ cấu GDP của ĐBSH so với cả nước và vai trò của ĐBSH trong phát triển kinh tế đất nước liệu cơ cấu kinh tế trên đã hợp lí chưa?
- Cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH chuyển dịch: Giảm tỉ trọng KV I, tăng tỷ trọng KV II và III
- Cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH chuyển dịch theo hướng tích cực tuy nhiên còn chậm chưa phát huy hết các thế mạnh của vùng.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và định hướng chính
a. Thực trạng
b. Các định hướng chính:
* Định hướng chung: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
* Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
Giảm tỉ trọng của
ngành trồng trọt,
tăng tỉ trọng ngành
chăn nuôi và thuỷ
sản
-Riêng trong ngành
trồng trọt :lại giảm
tỉ trọng của cây
lương thực tăng tỉ
trọng cây CN,
cây thực phẩm,
cây rau quả.
Đối với khu vực I:
- Khu vực II:
Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm: Vật liệu xây dựng,dệt may, da giày……
- Đối với khu vực III:
Tăng cường phát
triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)