Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Chia sẻ bởi Lê Văn Hùng |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
* Khái quát chung
ĐBSH
Cả nước
- Diện tích: 15.000 km2 (chiếm 4,5% diện tích cả nước).
- Dân số: 18,5 triệu người (chiếm 21,6% dân số cả nước).
- Gồm 10 tỉnh, thành phố
NINH BÌNH
NAM ĐỊNH
HÀ NAM
THÁI BÌNH
HƯNG YÊN
HÀ NỘI
HẢI PHÒNG
HẢI DƯƠNG
BẮC NINH
VĨNH PHÚC
Các thế mạnh chủ yếu
- Trong vùng kinh tế trọng điểm.
- Giáp các vùng và vịnh Bắc Bộ.
Thuỷ hải sản.
-Du lịch.
- Cảng
Đá vôi, sét, cao lanh.
- Than nâu
- Khí tự nhiên.
Lao động dồi dào.
- Có kinh nghiệm và trình độ.
Điện , nước.
- Mạng lưới giao thông.
Tương đối tốt.
- Phục vụ sản xuất, đời sống.
- Thị trường.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
-Phong phú.
- Nước dưới đất.
- Nước nóng, nước khoáng
Đất NN chiếm 51,2% diện tích đồng bằng.
-Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
Vị trí địa lý
Tự nhiên
Kinh tế-xã hội
Đất
Nước
Biển
Khoáng sản
Dân cư
lao động
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở VCKT
Thế
mạnh
khác
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
* Vị trí địa lí
Các
thế
mạnh
chủ
yếu
Đất nông nghiệp 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó có 70% là đất phù sa.
Nguồn nước phong phú: trên bề mặt, dưới đất, nước nóng, nước khoáng
Vùng biển rộng, giàu tiềm năng
Khoáng sản: vật liệu xây dựng, than nâu, khí tự nhiên
Phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây hàng năm.
Phát triển nông nghiệp, một số ngành CN, giao thông.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệuXD, năng lượng.
Là vùng kinh tế trọng điểm, giáp với nhiều vùng KT quan trọng.
Thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước và khu vực
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
NÚI ĐÁ VÔI – NINH BÌNH
ĐẤT SÉT CAO LANH
(TRÚC THÔN - CHÍ LINH)
Lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ.
Mạng lưới giao thông, khả năng cung cấp điện nước tốt.
Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt vào bậc nhất cả nước.
Thị trường rộng, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Phát triển đa dạng các ngành kinh tế
Phục vụ tốt cho sự phát triển của các ngành kinh tế và đời sống.
Mở rộng và đa dạng hoá sản xuất
Các
thế
mạnh
chủ
yếu
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Các
hạn chế
chủ
yếu
Dân số đông, mật độ dân số cao, cơ cấu dân số trẻ. Gây sức ép về nhiều mặt.
- Nhiều thiên tai.
Tài nguyên bị suy giảm.
Thiếu nguyên, nhiên liệu
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng.
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Ngập lụt do mưa bão
Công ty Miwon và công ty
CP giấy Việt Trì xả thẳng
nước thải ra sông Hồng
bọt bẩn
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Thực trạng
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Giảm 24,4%
Tăng 8,4%
Tăng
16%
Cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
Tỉ trọng khu vực I giảm (dẫn chứng)
Tỉ trọng khu vực II tăng chậm (dẫn chứng)
Tỉ trọng khu vực III tăng nhanh hơn khu vực II (dẫn chứng)
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
b. Các định hướng chính:
* Định hướng chung:
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
* Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
- Trong khu vực I:
+ Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
+ Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
- Trong khu vực II:
Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Trong khu vực III:
Tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo…
Giảm tỉ trọng khu vực I
Tăng tỉ trọng khu vực II, III
Đối với khu vực I:
-giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt.
-tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản
-Riêng trong ngành trồng trọt :
*lại giảm tỉ trọng của cây lương thực
* tăng tỉ trọng cây CN, cây thực phẩm, cây rau quả.
Khu vực II:
+ Đối với khu vực III:
THANK YOU
SÔNG HỒNG
BẢN ĐỒ
VIẾT VÀO ĐÂY
VIẾT VÀO ĐÂY
VIẾT VÀO ĐÂY
VIẾT VÀO ĐÂY
Chúc mừng bạn đã trúng một phần quà
CON HEO
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
* Khái quát chung
ĐBSH
Cả nước
- Diện tích: 15.000 km2 (chiếm 4,5% diện tích cả nước).
- Dân số: 18,5 triệu người (chiếm 21,6% dân số cả nước).
- Gồm 10 tỉnh, thành phố
NINH BÌNH
NAM ĐỊNH
HÀ NAM
THÁI BÌNH
HƯNG YÊN
HÀ NỘI
HẢI PHÒNG
HẢI DƯƠNG
BẮC NINH
VĨNH PHÚC
Các thế mạnh chủ yếu
- Trong vùng kinh tế trọng điểm.
- Giáp các vùng và vịnh Bắc Bộ.
Thuỷ hải sản.
-Du lịch.
- Cảng
Đá vôi, sét, cao lanh.
- Than nâu
- Khí tự nhiên.
Lao động dồi dào.
- Có kinh nghiệm và trình độ.
Điện , nước.
- Mạng lưới giao thông.
Tương đối tốt.
- Phục vụ sản xuất, đời sống.
- Thị trường.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
-Phong phú.
- Nước dưới đất.
- Nước nóng, nước khoáng
Đất NN chiếm 51,2% diện tích đồng bằng.
-Trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
Vị trí địa lý
Tự nhiên
Kinh tế-xã hội
Đất
Nước
Biển
Khoáng sản
Dân cư
lao động
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở VCKT
Thế
mạnh
khác
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
* Vị trí địa lí
Các
thế
mạnh
chủ
yếu
Đất nông nghiệp 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó có 70% là đất phù sa.
Nguồn nước phong phú: trên bề mặt, dưới đất, nước nóng, nước khoáng
Vùng biển rộng, giàu tiềm năng
Khoáng sản: vật liệu xây dựng, than nâu, khí tự nhiên
Phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây hàng năm.
Phát triển nông nghiệp, một số ngành CN, giao thông.
Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệuXD, năng lượng.
Là vùng kinh tế trọng điểm, giáp với nhiều vùng KT quan trọng.
Thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước và khu vực
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
NÚI ĐÁ VÔI – NINH BÌNH
ĐẤT SÉT CAO LANH
(TRÚC THÔN - CHÍ LINH)
Lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ.
Mạng lưới giao thông, khả năng cung cấp điện nước tốt.
Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt vào bậc nhất cả nước.
Thị trường rộng, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Phát triển đa dạng các ngành kinh tế
Phục vụ tốt cho sự phát triển của các ngành kinh tế và đời sống.
Mở rộng và đa dạng hoá sản xuất
Các
thế
mạnh
chủ
yếu
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Các
hạn chế
chủ
yếu
Dân số đông, mật độ dân số cao, cơ cấu dân số trẻ. Gây sức ép về nhiều mặt.
- Nhiều thiên tai.
Tài nguyên bị suy giảm.
Thiếu nguyên, nhiên liệu
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng.
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Ngập lụt do mưa bão
Công ty Miwon và công ty
CP giấy Việt Trì xả thẳng
nước thải ra sông Hồng
bọt bẩn
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính
a. Thực trạng
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Giảm 24,4%
Tăng 8,4%
Tăng
16%
Cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
Tỉ trọng khu vực I giảm (dẫn chứng)
Tỉ trọng khu vực II tăng chậm (dẫn chứng)
Tỉ trọng khu vực III tăng nhanh hơn khu vực II (dẫn chứng)
Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
b. Các định hướng chính:
* Định hướng chung:
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
* Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
- Trong khu vực I:
+ Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
+ Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
- Trong khu vực II:
Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Trong khu vực III:
Tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo…
Giảm tỉ trọng khu vực I
Tăng tỉ trọng khu vực II, III
Đối với khu vực I:
-giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt.
-tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản
-Riêng trong ngành trồng trọt :
*lại giảm tỉ trọng của cây lương thực
* tăng tỉ trọng cây CN, cây thực phẩm, cây rau quả.
Khu vực II:
+ Đối với khu vực III:
THANK YOU
SÔNG HỒNG
BẢN ĐỒ
VIẾT VÀO ĐÂY
VIẾT VÀO ĐÂY
VIẾT VÀO ĐÂY
VIẾT VÀO ĐÂY
Chúc mừng bạn đã trúng một phần quà
CON HEO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)