Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Viên | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo thuộc Vật lý 12

Nội dung tài liệu:

Nin- xơ Bo
MẪU NGUYÊN TỬ BO
En
Em
MẪU HÀNH TINH NGUYÊN TỬ RUTHERPHO
MẪU NGUYÊN TỬ BO
1. MẪU NGUYÊN TỬ BO.
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Trong trạng thái dừng các nguyên tử không bức xạ.
- Trong trạng thái dừng electron chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.
a. Tiên đề về trạng thái dừng.
L
M
O
P
N
K
r0
4r0
9r0
Bán kính thứ nhất
Bán kính thứ hai
Bán kính thứ ba
Xét nguyên tử H Các bán kính tăng theo quy luật nào ?
Bán kính qũy đạo tăng tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp.
Tên quỹ đạo: K L M N O P …
Bán kính: r0 4r0 9r0 16r0 25r0 36r0...
r= n2r0
r0 = 5.3.10-11 m gọi là bán kính Bo
Quỹ đạo L
Quỹ đạo K
Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử sẽ chuyển lên các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn.
Electron chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính lớn hơn.
Các trạng thái này gọi là các trạng thái kích thích.
Trạng thái kích thích có năng lượng càng cao thì bán kính quỹ đạo electron càng lớn
Electron càng kém bền vững
Ở trạng thái dừng có năng lượng cao electron có bền vững hay không ?
Quỹ đạo L
Quỹ đạo K
Sau đó nó chuyển dần về các trạng thái dừng có năng lượng nhỏ hơn, electron chuyển về các quỹ đạo có bán kính nhỏ hơn và phát ra bức xạ
Thời gian sống trung bình của nguyên tử ở các trạng thái kích thích rất ngắn (10 – 8 s)
Thời gian nguyên tử ở trạng thái kích thích dài hay ngắn ?
Cuối cùng nguyên tử trở về trạng thái cơ bản, electron trở về quỹ đạo bán kính nhỏ nhất K
b. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
* Bức xạ: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em)
thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En – Em.

En
Em
 = hfnm = En – Em
b. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
* Hấp thụ: Ngược lại nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng  đúng bằng hiệu En – Em thì nó sẽ chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn( En)
Em
En
En - Em= hfnm
hfmn
hfnm
hfmn
m
n
m
n
MẪU NGUYÊN TỬ BO
En
Em
L
M
O
P
N
QUANG PHỔ VẠCH NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
-E0/1
L
M
O
P
N
QUANG PHỔ VẠCH NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
L
M
O
P
N
QUANG PHỔ VẠCH NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
L
M
O
P
N
QUANG PHỔ VẠCH NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
H?
H?
H?
H?
QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
– Dãy Laiman nằm trong vùng tử ngoại khi e chuyển về quỹ đạo K
– Dãy Pasen nằm trong vùng hồng ngoại khi electron chuyển về quỹ đạo M.
– Dãy Banme có một phần nằm trong vùng tử ngoại và một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy khi e chuyển về quỹ đạo L, có 4 vạch:
- vạch đỏ H ( = 0,6563m); - vạch lam H ( = 0,4861m - vạch chàm H ( = 0,4340m); - vạch tím H ( = 0,4102m)
QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
L
M
O
P
N
QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
L
M
O
P
N
QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
L
M
O
P
N
QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
L
M
O
P
N
QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
*Nhược điểm:
Chỉ giải quyết được bài toán về nguyên tử Hiđrô và các iôn tương tự (He+; Li2+).
- Không tính được độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ của Hiđrô.
*Ưu điểm:
- Tìm ra được cấu trúc nguyên tử Hiđrô và các iôn tương tự (He+; Li2+). Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của Hiđrô, tính chính xác bước sóng của các vạch quang phổ của Hiđrô.
3. Ưu, nhược điểm của mẫu nguyên tử Bo
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Viên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)