Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Vinh |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Mẫu nguyên tử Bo thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 12
BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
KÍNH CHÀO TOÀN THỂ QUÍ THẦY CÔ GIÁO!
KÍNH CHÀO TOÀN THỂ CÁC EM HỌC SINH!
BÀI 33
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Vinh
Tổ: Lí – Kỷ - Thể
Câu 1 : Hiện tượng quang-phát quang là gì ? Chất phát quang là gì ?
Câu 3. Quang phổ của hyđrô là loại quang phổ gì?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : Phân biệt hiện tượng huỳnh quang và hiện tượng lân quang
Trả lời
Câu 1 : Hiện tượng quang-phát quang là gì ? Chất phát quang là gì ?
Trả lời: Hiện tượng quang - phát quang là hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
Chất có khả năng phát sáng là chất phát quang
Trả lời
Câu 2 : Phân biệt hiện tượng huỳnh quang và hiện tượng lân quang ?
Trả lời: + Huỳnh quang là sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.
+ Lân quang là sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích.
Quang phổ vạch phát xạ của Hyđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy gồm các vạch màu:
Đỏ, Lam, Chàm, Tím
Câu 3. Quang phổ của Hyđrô là loại
quang phổ vạch.
Trả lời
NỘI DUNG BÀI MỚI
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Tiên đề về các trạng thái dừng:
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
Thomson
- Nguyên tử là quả cầu đặc mang điện tích dương,các electron chuyển động trong quả cầu đó.
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
- Năm 1911 học trò của Thomson là Rutherford đã đề xướng mẫu hành tinh nguyên tử.
- Nội dung mẫu hành tinh: bao gồm các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện tích dương.
RUTHERFORD
RUTHERFORD
MẪU NGUYÊN TỬ HÀNH TINH CHO NGUYÊN TỬ HYĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ HÀNH TINH CHO 1 SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC KHÁC.
Cả hai mẫu nguyên tử trên đều gặp khó khăn trong việc giải thích tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử Hyđrô.
Niels Bohr
(1885 – 1962)
nhà vật lý học người Đan Mạch.
Năm 1913 khi dùng thuyết lượng tử để giải thích sự tạo thành quang phổ của hiđrô, Bo đã giữ mô hình hành tinh nguyên tử Rơ-dơ-pho và đề ra hai giả thuyết gọi là hai tiên đề Bo về cấu tạo nguyên tử.
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
- Năm 1913 khi dùng thuyết lượng tử để giải thích sự tạo thành quang phổ của hiđrô, Bo đã giữ mô hình hành tinh nguyên tử Rơ-dơ-pho và đề ra hai giả thuyết gọi là hai tiên đề Bo về cấu tạo nguyên tử.
Niels Bohr
- Năm 1911 học trò của Thomson là Rutherford đã đề xướng mẫu hành tinh nguyên tử.
Như vây: Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
- Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
1. Tiên đề về trạng thái dừng
1. Tiên đề về trạng thái dừng
Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính xác định gọi là các quỹ đạo dừng
Trong các trạng
thái dừng của nguyên tử
electron chuyển động
như thế nào ?
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
Với nguyên tử Hidro
rn = n2r0 r0 = 5,3.10-11 m
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
1. Tiên đề về trạng thái dừng
Tiết 56 MẪU NGUYÊN TỬ BO
Quỹ đạo L
Quỹ đạo K
Quỹ đạo M
Thế nào là trang thái cơ bản?
Thế nào là trang thái kích thích?
Bán kính thứ nhất
Bán kính thứ hai
Bán kính thứ ba
Khi nào thì nguyên tử bức xạ năng lượng ?
En
Em
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em (với Em < En) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En- Em: ? = hfnm= En- Em
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
Em
En
Tiết 57 MẪU NGUYÊN TỬ BO
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trang thái dừng có năng lượng Em thấp mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hfnm đúng bằng hiệu (En- Em ) thì nó sẽ chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng cao En.
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
Tiết 57 MẪU NGUYÊN TỬ BO
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
En
Em
Câu C2
Tiết 56 MẪU NGUYÊN TỬ BO
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.
I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ
II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu C2
C2. Nếu phô tôn có năng lượng lớn hơn hiệu En – Em thì nguyên tử cũng không hấp thụ được.
- Năm 1885, khi nhìn bằng lăng kính, Balmer đã nhìn thấy ánh sáng từ bốn bước sóng tương ứng với 4 vạch sáng: đỏ (656.3 nm), lam (486.1 nm), chàm (434.0 nm), tím(412.0 nm) của nguyên tử Hidro. Ông gọi 4 vạch đó lần lượt là Hα , Hβ , Hγ , Hδ
Hδ Hγ Hβ Hα
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA
NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
1. Đặc điểm quang phổ của Hyđrô
- 21 năm sau, 1906 - 1914 Theodore Lyman đã phát hiện ra rằng quang phổ vạch hidro không phải chỉ có 4 vạch mà còn có một số vạch thuộc phần tử ngoại
Hδ Hγ Hβ Hα
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA
NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
1. Đặc điểm quang phổ của Hyđrô
- Năm 1908, nhà vật lý người Áo-Đức, Paschen đã quan sát thấy trong quang phổ vạch của nguyên tử hidro còn có một số vạch thuộc vùng hồng ngoại.
Louis Karl Heinrich Friedrich Paschen
(January 22, 1865 - February 25, 1947)
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA
NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
1. Đặc điểm quang phổ của Hyđrô
1. Đặc điểm quang phổ của Hyđrô
H?
H?
H?
H?
1. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô.
K
vùng hồng ngoại
vùng tử ngoại
vùng Á S nhìn thấy
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA
NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
1. Đặc điểm quang phổ của Hyđrô
L
M
O
P
N
-E0/1
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô phát xạ
L
M
O
P
N
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô phát xạ
L
M
O
P
N
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô phát xạ
L
M
O
P
N
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô phát xạ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA
NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô
- Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao về mức năng lượng thấp thì nó phát ra một phô tôn có năng lượng hoàn toàn xác định: = hfnm= En- Em
L
M
O
P
N
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô hấp thụ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô hấp thụ
Tiết: 56
MẪU NGUYÊN TỬ BO
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô hấp thụ
L
M
O
P
N
Tiết: 56
MẪU NGUYÊN TỬ BO
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô hấp thụ
L
M
O
P
N
Tiết: 56
MẪU NGUYÊN TỬ BO
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô hấp thụ
L
M
O
P
N
Tiết: 56
MẪU NGUYÊN TỬ BO
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô hấp thụ
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA
NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
2. Giải thích quang phổ của Hyđrô
- Ngược lại, nếu m?t nguyên tử hidrụ đang ở trang thái dừng có năng lượng Em thấp mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hfnm đúng bằng hiệu (En- Em ) thì nó sẽ chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng cao En. Do dú quang ph? liờn t?c xu?t hi?n m?t v?ch t?i.
III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ HẤP THỤ CỦA
NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Tiết: 56
3. Ưu và nhược điểm của mẫu nguyên tử Bo
*Ưu điểm:
- Tìm ra được cấu trúc nguyên tử Hiđrô và các iôn tương tự (He+; Li2+). Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của Hiđrô, tính chính xác bước sóng của các vạch quang phổ của Hiđrô.
*Nhược điểm:
- Chưa đi vào các quy tắc đặc thù của thế giới vi mô (quy tác lượng tử, quy tắc lựa chọn, hệ thức bất định,…)
- Chưa đề cập đến những đặc điểm riêng của thế giới vi mô (lưỡng tính sóng hạt, các số lượng tử, spin,….)
Câu 1 . Xét nguyên tử Hidrô đang ở mức năng lượng K. Một phôtôn có năng lượng bằng EM – EK bay đến gặp nguyên tử này. Nguyên tử sẽ hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế nào?
A. Không hấp thụ
B. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái
C. Hấp thụ rồi chuyển từ K lên L rồi lên M
D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng lên M
CỦNG CỐ
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử
C. Trạng thái có năng lượng ổn định
D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân
CỦNG CỐ
Câu 2: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây ?
BÀI TẬP VỀ NHÀ .
BT 6, 7/trang 169 SGK
Chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo và các em học sinh
XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
Xin Cảm Ơn Sự Có Mặt Của Các Thầy, Cô Và Các Em Học Sinh -
Trả lời: Nguyên tử không phải lúc nào cũng bức xạ.
Vậy nguyên tử bức xạ khi nào?
Giả thuyết này hoàn toàn trái ngược
với thuyết cổ diển hãy chỉ ra điều đó ?
n = 1
2
3
4
K
L
M
N
2
3
4
K
L
M
N
n = 1
2
3
4
K
L
M
N
n = 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)