Bài 33. Luyện tập: Ankin
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Hoàn |
Ngày 10/05/2019 |
135
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Luyện tập: Ankin thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
NGÔ GIA TỰ
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUYỆN TẬP ANKIN
BÀI GIẢNG
11
Giáo viên: Nguyễn Tiến Hoàn
Tiết 47: LUYỆN TẬP ANKIN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin.
- Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên và viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của ankin.
- Kĩ năng giải các bài tập hỗn hợp về hiđrocacbon.
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin
CnH2n (n 2)
CnH2n-2 (n 2)
Hiđrocacbon không no, mạch hở
- Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội
Có một liên kết đôi
Có đồng phân hình học
Có một liên kết ba
Không có đồng phân
hình học
- Cộng hiđro
Cộng brom (dung dịch)
Cộng HX theo qui tắc cộng Mac-côp-nhi-nôp
- Làm mất màu dung dịch KMnO4
Không có phản ứng thế
bằng ion kim loại
Ank-1-in có phản ứng thế
bằng ion kim loại
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin
2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin
ANKAN
ANKEN
ANKIN
- H2, t0, xt
+ H2, t0, xt
+ H2 dư, xt Ni, t0
+ H2, xt Pd/PdCO3
- H2
- H2
II. BÀI TẬP
Bài 1: Số đồng phân ankin ứng với CTPT C5H8 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Bài 2: Trong các ankin có CTPT C5H8, số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 3: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau:
Tên của X là
A. 4-metylpent-1-in C. 4-metylpent-3-in
B. 2-metylpent-3-in D. 2-metylpent-4-in
Bài 4: Hóa chất nào sau đây dùng để nhận biết hai bình khí mất nhãn riêng biệt đựng propen và propin
A. Dd brom B. Dd KMnO4 C. Dd AgNO3/NH3 D. Dd HCl
1 2 3 4
Bài 5: Viết các ptpư hoàn thành dãy biến hóa sau:
CH3COONa CH4 C2H2 C4H4 C4H6 polibutađien
Bài 6: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 24,24g kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Viết các ptpư xảy ra
b) Tính phần trăm theo thể tích và phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c) Từ lượng axetilen trên có thể điều chế được bao nhiêu gam polibutađien, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%.
Bài 5: Viết các ptpư hoàn thành dãy biến hóa sau:
CH3COONa CH4 C2H2 C4H4 C4H6 polibutađien
HD:
CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4
2CH4 C2H2 + 3H2
2C2H2 CH C – CH = CH2
CH C – CH = CH2 + H2 CH2 = CH – CH = CH2
nCH2 = CH – CH = CH2 CH2 – CH = CH – CH2
CaO, t0
15000C
t0, xt
Pd/PdCO3, t0
t0, xt, p
n
Polibutađien
Bài 6:
a) Các ptpư: C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3 (3)
b) Theo ptpư (3) ta có:
% Số mol khí cũng là % thể tích
% theo khối lượng
CÁC ĐỒNG PHÂN ANKIN CÓ CTPT C5H8
CH C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C C – CH2 – CH3
CH C – CH – CH3
CH3
pent-1-in
pent-2-in
3-metylpent-1-in
1 2 3
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUYỆN TẬP ANKIN
BÀI GIẢNG
11
Giáo viên: Nguyễn Tiến Hoàn
Tiết 47: LUYỆN TẬP ANKIN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin.
- Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên và viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của ankin.
- Kĩ năng giải các bài tập hỗn hợp về hiđrocacbon.
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin
CnH2n (n 2)
CnH2n-2 (n 2)
Hiđrocacbon không no, mạch hở
- Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội
Có một liên kết đôi
Có đồng phân hình học
Có một liên kết ba
Không có đồng phân
hình học
- Cộng hiđro
Cộng brom (dung dịch)
Cộng HX theo qui tắc cộng Mac-côp-nhi-nôp
- Làm mất màu dung dịch KMnO4
Không có phản ứng thế
bằng ion kim loại
Ank-1-in có phản ứng thế
bằng ion kim loại
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin
2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin
ANKAN
ANKEN
ANKIN
- H2, t0, xt
+ H2, t0, xt
+ H2 dư, xt Ni, t0
+ H2, xt Pd/PdCO3
- H2
- H2
II. BÀI TẬP
Bài 1: Số đồng phân ankin ứng với CTPT C5H8 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Bài 2: Trong các ankin có CTPT C5H8, số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 3: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau:
Tên của X là
A. 4-metylpent-1-in C. 4-metylpent-3-in
B. 2-metylpent-3-in D. 2-metylpent-4-in
Bài 4: Hóa chất nào sau đây dùng để nhận biết hai bình khí mất nhãn riêng biệt đựng propen và propin
A. Dd brom B. Dd KMnO4 C. Dd AgNO3/NH3 D. Dd HCl
1 2 3 4
Bài 5: Viết các ptpư hoàn thành dãy biến hóa sau:
CH3COONa CH4 C2H2 C4H4 C4H6 polibutađien
Bài 6: Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 24,24g kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Viết các ptpư xảy ra
b) Tính phần trăm theo thể tích và phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c) Từ lượng axetilen trên có thể điều chế được bao nhiêu gam polibutađien, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%.
Bài 5: Viết các ptpư hoàn thành dãy biến hóa sau:
CH3COONa CH4 C2H2 C4H4 C4H6 polibutađien
HD:
CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4
2CH4 C2H2 + 3H2
2C2H2 CH C – CH = CH2
CH C – CH = CH2 + H2 CH2 = CH – CH = CH2
nCH2 = CH – CH = CH2 CH2 – CH = CH – CH2
CaO, t0
15000C
t0, xt
Pd/PdCO3, t0
t0, xt, p
n
Polibutađien
Bài 6:
a) Các ptpư: C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2NH4NO3 (3)
b) Theo ptpư (3) ta có:
% Số mol khí cũng là % thể tích
% theo khối lượng
CÁC ĐỒNG PHÂN ANKIN CÓ CTPT C5H8
CH C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C C – CH2 – CH3
CH C – CH – CH3
CH3
pent-1-in
pent-2-in
3-metylpent-1-in
1 2 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Hoàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)