Bài 33. Luyện tập: Ankin
Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Tùng |
Ngày 10/05/2019 |
123
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Luyện tập: Ankin thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
LUYỆN TẬP
ANKIN
Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin.
Phân biệt các chất ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.
Bài 33
I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin.
ANKEN
ANKIN
CTTQ
Đặc điểm cấu tạo
Đồng phân
Tính chất hóa học
CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n-2 (n ≥ 2)
Có 1 liên kết đôi C=C
Có 1 liên kết 3 C≡C
–Đồng phân mạch cacbon
–Đồng phân vị trí liên kết đôi
–Có đông phân hình học
–Đồng phân mạch cacbon
–Đồng phân vị trí liên kết ba
–Phản ứng cộng
–Phản ứng trùng hợp
–Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, làm mất màu dung dịch KMnO4
–Phản ứng cộng
–Phản ứng thế (đối với ank-1-in)
– Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, làm mất màu dung dịch KMnO4.
I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin.
2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin.
HỢP ĐỒNG
3
Cá nhân
Nhóm
Cặp
KÍ HỢP ĐỒNG
NHIỆM VỤ 1
Cá nhân
3 phút
Viết các đồng phân anken và ankin có CTPT lần lượt là C4H8 và C4H6. Nhận xét chất nào có nhiều đồng phân hơn? Giải thích?
ĐỒNG PHÂN
Các đồng phân anken ứng với công thức C4H8 là
Đồng phân cấu tạo
But-1-en (0,5 điểm)
But-2-en (0,5 điểm)
2-metyl-propen (0,5 điểm)
NHIỆM VỤ 1
Cis-but-2-en (0,5 điểm)
Trans-but-2-en (0,5 điểm)
Đồng phân hình học
ĐỒNG PHÂN
Đồng phân cấu tạo
Các đồng phân ankin ứng với công thức C4H6 là
But-1-in (0,5 điểm)
But-2-in (0,5 điểm)
NHIỆM VỤ 1
Anken có nhiều đồng phân hơn ankin có cùng số C vì:
Anken có đồng phân hình học (0,25 điểm)
Nguyên tử cacbon chứa nối ba của ankin không thể tạo nhánh vì đã bão hòa liên kết (0,25 điểm)
Tìm A, B, C, D trong dãy chuyển hóa sau và thực hiện các phản ứng:
Al4C3 → A → B→ C → D → Polibuta-1,3-đien
Biết A, B, C, D đều là các hiđrocacbon
NHIỆM VỤ 2
Cá nhân
3 phút
DÃY CHUYỂN HÓA
Al4C3 → A → B→ C → D → Polibuta-1,3-đien
A: metan 0,5 điểm
B: axetilen 0,5 điểm
C: vinylaxetilen 0,5 điểm
D: buta-1,3-đien 0,5 điểm
NHIỆM VỤ 2
Polibuta-1,3-đien
NHIỆM VỤ 3
Nhận biết các chất khí sau: metan, axetilen, but-2-in bằng phương pháp hóa học
Theo cặp
4 phút
NHẬN BIẾT
Dẫn các mẫu thử lội qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là axetilen: (1,5 điểm)
+ Hai mẫu thử còn lại cho lội qua dung dịch Br2, mẫu thử làm mất màu dd Br2 là but-2-in, còn lại là metan: (1,5 điểm)
Lưu ý: phản ứng đặc trưng của ankin đầu mạch là tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng
NHIỆM VỤ 4
Theo nhóm
4 phút
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom đã phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 8,6 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp ?
8,6 gam hỗn hợp X tác dụng với Br2:
nBr2= 0,3 mol (0,25 điểm)
Đặt số mol của CH4: x mol, C2H4: y mol, C2H2: z mol
Ta có: 16x + 28y + 26z = 8,6 (1) (0,5 điểm)
y+ 2z = 0,3(2) (0,5 điểm)
8,6 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3/NH3: nC2H2= nAg2C2= 0,1 mol (0,25 điểm)
z = 0,1 mol (3) (0,5 điểm)
Từ (1),(2),(3), ta giải ra được: x = 0,2, y = z = 0,1 (0,5 điểm)
NHIỆM VỤ 4
NHIỆM VỤ 5
Theo nhóm
4 phút
Nhiệt phân khí metan ở điều kiện thích hợp sau một thời gian ta thu được hỗn hợp X gồm 3 khí CH4, C2H2 và H2, tỉ khối của hỗn hợp X so với khí H2 bằng 5. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư ta thu được 7,2 gam kết tủa. Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được thể tích khí CO2 (đktc) là bao nhiêu?
NHIỆM VỤ 5
nAg2C2 = =0,03 (mol) => số mol C2H2 = 0,03 (mol) (1 điểm)
(0,5 điểm)
Gọi x là số mol của CH4 dư
số mol CH4 ban đầu = 0,03.2+x (mol) = 0,06+x (mol) (1 điểm)
(0,5 điểm)
Số mol hỗn hợp X = số mol C2H2 + số mol H2 + số mol CH4 dư = 0,03 + 0,03.3 + x = 0,12 + x (mol) (1 điểm)
Vì khối lượng của hỗn hợp không thay đổi nên ta có:
(0,06+x).16 = (0,12+x).5.2
x= 0,04 (mol) (1 điểm)
số mol CH4 ban đầu = 0,06+0,04 = 0,1 (mol) (0,5 điểm)
NHIỆM VỤ 5
Khi đốt hỗn hợp X thì ta thu được số mol CO2 bằng với khi đốt 0,1 mol CH4 ban đầu:
Số mol CO2 thu được = 0,1 (mol) (1 điểm)
V = 2,24 (l) (0,5 điểm)
Thời gian: 2 phút
THANH LÝ HỢP ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ HỢP ĐỒNG
Em thấy các bài tập trong hợp đồng thế nào?
Đây là lần đầu tiên trong đời em làm hết bài tập trong giờ luyện tập
ANKIN
Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin.
Phân biệt các chất ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.
Bài 33
I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin.
ANKEN
ANKIN
CTTQ
Đặc điểm cấu tạo
Đồng phân
Tính chất hóa học
CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n-2 (n ≥ 2)
Có 1 liên kết đôi C=C
Có 1 liên kết 3 C≡C
–Đồng phân mạch cacbon
–Đồng phân vị trí liên kết đôi
–Có đông phân hình học
–Đồng phân mạch cacbon
–Đồng phân vị trí liên kết ba
–Phản ứng cộng
–Phản ứng trùng hợp
–Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, làm mất màu dung dịch KMnO4
–Phản ứng cộng
–Phản ứng thế (đối với ank-1-in)
– Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, làm mất màu dung dịch KMnO4.
I – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken và ankin.
2. Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken, ankin.
HỢP ĐỒNG
3
Cá nhân
Nhóm
Cặp
KÍ HỢP ĐỒNG
NHIỆM VỤ 1
Cá nhân
3 phút
Viết các đồng phân anken và ankin có CTPT lần lượt là C4H8 và C4H6. Nhận xét chất nào có nhiều đồng phân hơn? Giải thích?
ĐỒNG PHÂN
Các đồng phân anken ứng với công thức C4H8 là
Đồng phân cấu tạo
But-1-en (0,5 điểm)
But-2-en (0,5 điểm)
2-metyl-propen (0,5 điểm)
NHIỆM VỤ 1
Cis-but-2-en (0,5 điểm)
Trans-but-2-en (0,5 điểm)
Đồng phân hình học
ĐỒNG PHÂN
Đồng phân cấu tạo
Các đồng phân ankin ứng với công thức C4H6 là
But-1-in (0,5 điểm)
But-2-in (0,5 điểm)
NHIỆM VỤ 1
Anken có nhiều đồng phân hơn ankin có cùng số C vì:
Anken có đồng phân hình học (0,25 điểm)
Nguyên tử cacbon chứa nối ba của ankin không thể tạo nhánh vì đã bão hòa liên kết (0,25 điểm)
Tìm A, B, C, D trong dãy chuyển hóa sau và thực hiện các phản ứng:
Al4C3 → A → B→ C → D → Polibuta-1,3-đien
Biết A, B, C, D đều là các hiđrocacbon
NHIỆM VỤ 2
Cá nhân
3 phút
DÃY CHUYỂN HÓA
Al4C3 → A → B→ C → D → Polibuta-1,3-đien
A: metan 0,5 điểm
B: axetilen 0,5 điểm
C: vinylaxetilen 0,5 điểm
D: buta-1,3-đien 0,5 điểm
NHIỆM VỤ 2
Polibuta-1,3-đien
NHIỆM VỤ 3
Nhận biết các chất khí sau: metan, axetilen, but-2-in bằng phương pháp hóa học
Theo cặp
4 phút
NHẬN BIẾT
Dẫn các mẫu thử lội qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng là axetilen: (1,5 điểm)
+ Hai mẫu thử còn lại cho lội qua dung dịch Br2, mẫu thử làm mất màu dd Br2 là but-2-in, còn lại là metan: (1,5 điểm)
Lưu ý: phản ứng đặc trưng của ankin đầu mạch là tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng
NHIỆM VỤ 4
Theo nhóm
4 phút
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom đã phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 8,6 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp ?
8,6 gam hỗn hợp X tác dụng với Br2:
nBr2= 0,3 mol (0,25 điểm)
Đặt số mol của CH4: x mol, C2H4: y mol, C2H2: z mol
Ta có: 16x + 28y + 26z = 8,6 (1) (0,5 điểm)
y+ 2z = 0,3(2) (0,5 điểm)
8,6 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3/NH3: nC2H2= nAg2C2= 0,1 mol (0,25 điểm)
z = 0,1 mol (3) (0,5 điểm)
Từ (1),(2),(3), ta giải ra được: x = 0,2, y = z = 0,1 (0,5 điểm)
NHIỆM VỤ 4
NHIỆM VỤ 5
Theo nhóm
4 phút
Nhiệt phân khí metan ở điều kiện thích hợp sau một thời gian ta thu được hỗn hợp X gồm 3 khí CH4, C2H2 và H2, tỉ khối của hỗn hợp X so với khí H2 bằng 5. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư ta thu được 7,2 gam kết tủa. Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ta thu được thể tích khí CO2 (đktc) là bao nhiêu?
NHIỆM VỤ 5
nAg2C2 = =0,03 (mol) => số mol C2H2 = 0,03 (mol) (1 điểm)
(0,5 điểm)
Gọi x là số mol của CH4 dư
số mol CH4 ban đầu = 0,03.2+x (mol) = 0,06+x (mol) (1 điểm)
(0,5 điểm)
Số mol hỗn hợp X = số mol C2H2 + số mol H2 + số mol CH4 dư = 0,03 + 0,03.3 + x = 0,12 + x (mol) (1 điểm)
Vì khối lượng của hỗn hợp không thay đổi nên ta có:
(0,06+x).16 = (0,12+x).5.2
x= 0,04 (mol) (1 điểm)
số mol CH4 ban đầu = 0,06+0,04 = 0,1 (mol) (0,5 điểm)
NHIỆM VỤ 5
Khi đốt hỗn hợp X thì ta thu được số mol CO2 bằng với khi đốt 0,1 mol CH4 ban đầu:
Số mol CO2 thu được = 0,1 (mol) (1 điểm)
V = 2,24 (l) (0,5 điểm)
Thời gian: 2 phút
THANH LÝ HỢP ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ HỢP ĐỒNG
Em thấy các bài tập trong hợp đồng thế nào?
Đây là lần đầu tiên trong đời em làm hết bài tập trong giờ luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)