Bài 33. Kính hiển vi
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Đạt |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Kính hiển vi thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Bài giảng
KÍNH THIÊN VĂN
Giáo viên : NGUYỄN QUỐC ĐẠT
CÂU HỎI KIỂM TRA
1 - Định nghĩa kính lúp?
- Quang cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các vật nhỏ, làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
2 - Ngắm chừng là gì?
- Điều chỉnh vị trí vật sao cho ảnh ảo của vật nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt
3 - Định nghĩa độ bội giác?
- Tỉ số giữa góc trông ảnh qua quang cụ với góc trông vật khi vật đặt tại điểm cực cận. ( ? và ?0 rất bé )
4- Công thức độ bội giác kính lúp
CÂU HỎI SUY LUẬN
6 - Tại sao kính lúp có tiêu cự ngắn ?
- Theo công thức khi ngắm chừng ở vô cực độ bội giác tỉ lệ nghịch với f nên tiêu cự ngắn thì G lớn
7 - Phải đặt vật ở đâu để có ảnh lớn hơn nhiều so với vật?
- Theo công thức thấu kính biến đổi : k = f / (f-d) mẫu số nhỏ thì k lớn nên phải đặt vật gần tiêu điểm.
8- Khả năng phóng đại của kính lúp?
- Khoảng 25 lần ( không lớn lắm )
5 - Công thức độ bội giác kính lúp khi ngắm chừng ở diĨm cc cn v v cực
Gc = Kc &
Bài : Kính Hiển Vi
Định nghĩa
Cấu tạo
Cách ngắm chừng
Độ bội giác G của kính hiển vi
1) Định nghĩa:
Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật rất nhỏ, với độ bội giác lớn hơn rất nhiều so vơi kính lúp
2) Cấu tạo:
Có hai bộ phận chính là vật kính và thị kính.
Vật kính O1 : Là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn dùng
để tạo ảnh thật rất lớn so với vật cần quan sát.
Thị kính O2 : Là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn đóng vai trò của kính lúp .
Trục chính của O1 và O2 trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi
A1
B1
A2
B2
a
Độ dài quang học
ảnh của vật qua
kính hiển vi
3. Cách ngắm chừng kính hiển vi :
Muốn quan sát vật nhỏ AB qua kính hiển vi
ta phải điều chỉnh vị trí kính hiển vi và vật sao cho :
AB qua O1 cho ảnh A1B1 thật ngược chiều lớn
gấp k1 lần vật AB ( đặt AB ngoài tiêu cự f1 )
A1B1 là vật đối với O2 nằm trong khoảng F2O2
qua O2 cho ảnh A2B2 ảo rất lớn và ngược chiều
so với AB
Sơ đồ tạo ảnh
AB A1B1 A2B2
d1 01( f1) d|1
d2 02( f2) d|2
A1
B1
B2
a
NGẮM CHỪNG Ở VÔ CỰC với góc ? trông ảnh ở vô cực
I
* Ngắm chừng ở vô cực : Ngi ta điều chỉnh A2B2 hiƯn vô cực (với mắt không có tật ) khi A1B1 ở trên tiêu diện vật của O2 .
4. Độ bội giác kính hiển vi :
Xét trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực ta có :
mà ? A1B1F1 ? ? O1IF1 ?
với ? = F`1F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi
?
?
Độ bội giác
Bài tập áp dụng
Một kính hiển vi gồm vật kính O1 có tiêu cự f1 = 1cm và thị kính O2 có f2 = 4cm . Độ dài quang học của kính hiển vi là 16cm. Mắt người quan sát không có tật và điểm cực cận cách mắt 20 cm, mắt đặt sát thị kính để quan sát.
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực.
Vật AB đặt cách O1 là bao nhiêu khi người quan sát ngắm chừng ở cực cận.
Hỏi vật phải đặt trong khoảng nào trước vật kính để mắt có thể quan sát được.
ÔN TẬP
I - Định nghĩa: B1
Là --- bổ trợ --- tăng ---của vật ---, với độ bội giác - --- so với --- kính lúp. B2
II - Cấu tạo:
Gồm --- chính là --- và ---.
+ --- O1 là một --- có ---, dùng để tạo một --- của vật cần quan sát.
+ --- O2 là một --- có ---, dùng như một --- để quan sát ảnh trên.
+ hai kính được ---, trục chính --- và --- giữa hai kính ---.
+ ngoài ra còn có một --- G dùng để --- cần quan sát.
O1
B
ÔN TẬP
III - Cách ngắm chừng B2
+ Vật . đặt . nhưng . của ., cho ảnh . lần AB.
+ . phải . của thị kính O2 cho ảnh cuối cùng . là ảnh ., rất . và . với AB.
+ Mắt . để quan sát A2B2 .Để nhìn rõ ảnh A2B2 ta phải . sao cho ..( . )
+ Để . ta . ( khi đó . của thị kính O2 )
B
O1
B1
O2
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
1/Lập sơ đồ tạo ảnh
Chú ý d`1+ d2 = l với l là khoảng cách
giữa hai thấu kính B2
Ngoài ra l = f1+f2+?
2/Tính toán xuôi hoặc ngược tuỳ theo dữ kiện đề
Chuẩn bị ở nhà
* Xem phần công thức độ bội giác kính hiển vi
* Giải các bài tập 4 - 5 trang 168 SGK
l
O2
O1
B
B1
KÍNH THIÊN VĂN
Giáo viên : NGUYỄN QUỐC ĐẠT
CÂU HỎI KIỂM TRA
1 - Định nghĩa kính lúp?
- Quang cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các vật nhỏ, làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
2 - Ngắm chừng là gì?
- Điều chỉnh vị trí vật sao cho ảnh ảo của vật nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt
3 - Định nghĩa độ bội giác?
- Tỉ số giữa góc trông ảnh qua quang cụ với góc trông vật khi vật đặt tại điểm cực cận. ( ? và ?0 rất bé )
4- Công thức độ bội giác kính lúp
CÂU HỎI SUY LUẬN
6 - Tại sao kính lúp có tiêu cự ngắn ?
- Theo công thức khi ngắm chừng ở vô cực độ bội giác tỉ lệ nghịch với f nên tiêu cự ngắn thì G lớn
7 - Phải đặt vật ở đâu để có ảnh lớn hơn nhiều so với vật?
- Theo công thức thấu kính biến đổi : k = f / (f-d) mẫu số nhỏ thì k lớn nên phải đặt vật gần tiêu điểm.
8- Khả năng phóng đại của kính lúp?
- Khoảng 25 lần ( không lớn lắm )
5 - Công thức độ bội giác kính lúp khi ngắm chừng ở diĨm cc cn v v cực
Gc = Kc &
Bài : Kính Hiển Vi
Định nghĩa
Cấu tạo
Cách ngắm chừng
Độ bội giác G của kính hiển vi
1) Định nghĩa:
Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật rất nhỏ, với độ bội giác lớn hơn rất nhiều so vơi kính lúp
2) Cấu tạo:
Có hai bộ phận chính là vật kính và thị kính.
Vật kính O1 : Là 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn dùng
để tạo ảnh thật rất lớn so với vật cần quan sát.
Thị kính O2 : Là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn đóng vai trò của kính lúp .
Trục chính của O1 và O2 trùng nhau và khoảng cách giữa chúng không đổi
A1
B1
A2
B2
a
Độ dài quang học
ảnh của vật qua
kính hiển vi
3. Cách ngắm chừng kính hiển vi :
Muốn quan sát vật nhỏ AB qua kính hiển vi
ta phải điều chỉnh vị trí kính hiển vi và vật sao cho :
AB qua O1 cho ảnh A1B1 thật ngược chiều lớn
gấp k1 lần vật AB ( đặt AB ngoài tiêu cự f1 )
A1B1 là vật đối với O2 nằm trong khoảng F2O2
qua O2 cho ảnh A2B2 ảo rất lớn và ngược chiều
so với AB
Sơ đồ tạo ảnh
AB A1B1 A2B2
d1 01( f1) d|1
d2 02( f2) d|2
A1
B1
B2
a
NGẮM CHỪNG Ở VÔ CỰC với góc ? trông ảnh ở vô cực
I
* Ngắm chừng ở vô cực : Ngi ta điều chỉnh A2B2 hiƯn vô cực (với mắt không có tật ) khi A1B1 ở trên tiêu diện vật của O2 .
4. Độ bội giác kính hiển vi :
Xét trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực ta có :
mà ? A1B1F1 ? ? O1IF1 ?
với ? = F`1F2 gọi là độ dài quang học của kính hiển vi
?
?
Độ bội giác
Bài tập áp dụng
Một kính hiển vi gồm vật kính O1 có tiêu cự f1 = 1cm và thị kính O2 có f2 = 4cm . Độ dài quang học của kính hiển vi là 16cm. Mắt người quan sát không có tật và điểm cực cận cách mắt 20 cm, mắt đặt sát thị kính để quan sát.
Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực.
Vật AB đặt cách O1 là bao nhiêu khi người quan sát ngắm chừng ở cực cận.
Hỏi vật phải đặt trong khoảng nào trước vật kính để mắt có thể quan sát được.
ÔN TẬP
I - Định nghĩa: B1
Là --- bổ trợ --- tăng ---của vật ---, với độ bội giác - --- so với --- kính lúp. B2
II - Cấu tạo:
Gồm --- chính là --- và ---.
+ --- O1 là một --- có ---, dùng để tạo một --- của vật cần quan sát.
+ --- O2 là một --- có ---, dùng như một --- để quan sát ảnh trên.
+ hai kính được ---, trục chính --- và --- giữa hai kính ---.
+ ngoài ra còn có một --- G dùng để --- cần quan sát.
O1
B
ÔN TẬP
III - Cách ngắm chừng B2
+ Vật . đặt . nhưng . của ., cho ảnh . lần AB.
+ . phải . của thị kính O2 cho ảnh cuối cùng . là ảnh ., rất . và . với AB.
+ Mắt . để quan sát A2B2 .Để nhìn rõ ảnh A2B2 ta phải . sao cho ..( . )
+ Để . ta . ( khi đó . của thị kính O2 )
B
O1
B1
O2
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
1/Lập sơ đồ tạo ảnh
Chú ý d`1+ d2 = l với l là khoảng cách
giữa hai thấu kính B2
Ngoài ra l = f1+f2+?
2/Tính toán xuôi hoặc ngược tuỳ theo dữ kiện đề
Chuẩn bị ở nhà
* Xem phần công thức độ bội giác kính hiển vi
* Giải các bài tập 4 - 5 trang 168 SGK
l
O2
O1
B
B1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)