Bài 33. Kính hiển vi

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Nghĩa | Ngày 18/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Kính hiển vi thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

BÀI 33: KÍNH HIỂN VI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Viết công thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực?


Câu 2: Một kính lúp có ghi 5X trên vành của kính. Người quan sát có khoảng cực cận 25cm, ngắm chừng ở vô cực để quan sát 1 vật nhỏ.Số bội giác của kính có trị số nào?
A.5. B.4. C.3. D.2.
Đáp án: A
BÀI 33
KÍNH HIỂN VI.
I.CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH
HIỂN VI.
II. SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI.
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI.
GIỚI THIỆU KÍNH HIỂN VI.








I.CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI
1>. Công dụng: Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.
Ghi chép Ghi chép Ghi chép

2>. Cấu tạo: Kính hiển vi có hai bộ phận chính:





Vật kính O1 là một thấu kính hội tụ (hay là hệ thấu kính tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ milimet).
Thị kính O2 là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
Vật kính và thị kính lắp đồng trục ,khoảng cách O1O2 không đổi.
- độ dài quang học của kính.
Gương cầu lõm là bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát.
GHI CHÉP
1>. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi:
Câu hỏi 1: Vật thật AB đặt ngoài F1 một chút ,qua vật kính cho ảnh A’1B’1 có tính chất gì?
A’1B’1 ảnh thật ngược chiều và rất lớn hơn vật AB.
Câu hỏi 2: A’1B’1 qua thị kính (kính lúp) cho ảnh ảo A’2B’2 ngược chiều và lớn hơn vật nhiều lần thì A’1B’1 nằm trong khoảng nào của kính?
A’1B’1 nằm trong khoảng O2F2
II.SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI:

Vật kính tạo ra ảnh thật A’1B’1lớn hơn vật và nằm trong khoảng O2F2 từ quang tâm đến tiêu diện vật của thị kính.
Thị kính tạo ra ảnh ảo A’2B’2 lớn hơn vật rất nhiều lần và ngược chiều với vật.
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh này.
2>. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi:
Vật là vật phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt. Đó là tiêu bản.
Ghi chép Ghi chép Ghi chép
Vật đặt cố định trên giá. Dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp, sao cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt (CVCC)
Ghi chép Ghi chép Ghi chép

III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI:










Câu hỏi: Dựa vào công thức định nghĩa số bội giác và sơ đồ tạo ảnh . Chứng minh: khi ngắm chừng ở vô cực thì số bội giác của kính là




Với , G2: số phóng đại ảnh bởi vật kính, số bội giác của thị kính khi ngắm chừng ở vô cực.


Số bội giác của kính :




Với |k1|:số phóng đại bởi vật kính , G2:số bội giác của thị kính khi ngắm ở vô cực.

Để ý rằng :

Với :độ dài quang học kính hiển vi

=>
Ghi chép:

Với |k1|:số phóng đại bởi vật kính , G2:số bội giác của thị kính khi ngắm ở vô cực.
: độ dài quang học kính hiển vi
Đ=OCC : khoảng cực cận
f1, f2 :tiêu cự của vật kính và thị kính.




CỦNG CỐ:
Câu 1:
Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào ?
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
B. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều với vật, và lớn hơn vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật, và lớn hơn vật.
Câu 2:
Khi quan sát một vật rất nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất nào?
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều với vật, và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật.
D. Ảnh ảo, ngược chiều với vật, và lớn hơn vật.
Câu 3: Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1=1cm, f2=4cm. .Độ dài quang học của kính là 16cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận 20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực . Tính số bội giác của kính ?
BÀI GIẢI:
Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:

Thay số :



Câu 4: Vật kính của một kinh hiển vi có tiêu cự f1=1 cm, thị kính có tiêu cự f2=4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Mắt đặt sát thị kính.Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là Đ=20 cm.
Phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật qua kính ?
Bài giải:
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính :


Các vị trí M,N giới hạn vị trí vật được xác định như sau:








Vậy chỉ có thể xê dịch trong khoảng:
DẶN DÒ:
Làm các bài tập 6,7,8,9( trang 212/SGK ).
Coi trước bài kính thiên văn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Nghĩa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)