Bài 33. Kính hiển vi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thảo Vy |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Kính hiển vi thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
1
TRƯỜNG THPT VĨNH THẠNH
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dụng cụ quang học có tác dụng gì? Người ta có thể chia dụng cụ quang học thành mấy loại? Là những loại nào? Nêu ví dụ?
Trả lời: Các dụng cụ quang đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.
Chia 2 loại:
+ Dụng cụ quan sát vật nhỏ: Kính lúp, kính hiển vi…
+ Dụng cụ quan sát vật ở xa: kính thiên văn, ống nhòm.
Câu 2: Công thức tính số bội giác của dụng cụ quang?
Trả lời:
*NỘI DUNG :
I.CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI
II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
4
BÀI 33
Chân muỗi có các vuốt có móc để bám vào da.
Ảnh:Các nhà vật lý thuộc Trường Đại Học Dailan (Trung Quốc)
Hình ảnh con kiến
TT Khoa học Vật liệu, Trường ĐHKHTN (Đại học Quốc gia Hà Nội) chụp được
Gautier đến từ Avignon, Pháp, đã cho thấy hình ảnh cắt ngang của một lá cây Tuyết Tùng.
Tiến sĩ Stephen Lowry tại Đại học Ulster, Anh, đã đoạt giải với hình ảnh ấn tượng về chiếc lưỡi của một con ốc Sên.
I: CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI.
1. Công dụng:
Kính hiển vi là một quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh với góc trông lớn.
KÍNH HIỂN VI
Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với kính lúp.
CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI
BÀI 33
I: CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI
1. Công dụng
2. Cấu tạo của kính hiển vi
CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI
+ Vật kính L1: Là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ ( cỡ milimét).
+ Thị kính L2: Là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát.
I. Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
2. Cấu tạo kính hiển vi:
- Vật kính và thị kính được gắn ở hai đầu một ống hình trụ sao cho trục chính của chúng trùng nhau.
Khoảng cách giữa chúng O1O2 = l Không đổi.
F1’F2 = là độ dài quang học của kính.
BÀI 33
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
1:sự tạo ảnh qua kính hiển vi:
AB
A2B2
A1 B1
A2
B2
A
B
A1
B1
L1
L2
>
O1
O2
Vật thật AB ngoài F1 qua vật kính cho ảnh A1B1 có tính chất gì?
Để A1B1 qua thị kính cho ảnh ảo A2B2 thì A1B1 nằm trong khoảng nào của thị kính?
Hãy dự đoán chiều của ảnh A2B2 ?
Để mắt quan sát ảnh A2B2 phải nằm ở đâu?
CC
Cv
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
1. Sự tạo ảnh qua kính hiển vi
AB
A2B2
A1 B1
A2
B2
A
B
A1
B1
>
O1
O2
CC
Vật kính tạo ra ảnh thật A1B1 lớn hơn vật và nằm trong khoảng O2F2 từ quang tâm đến tiêu diện vật của thị kính.
Thị kính tạo ảnh ảo A2B2 lớn hơn vật rất nhiều lần.
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh này.
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI.
2. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi:
Vật là phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt. Đó là tiêu bản.
KÍNH HIỂN VI
Vật đặt cố định trên giá. Dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp sao cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Nếu ảnh cuối cùng A2B2 của vật cần quan sát tạo ra ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng kính ở vị trí đó.
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
3. Ngắm chừng:
A2 ? Cc
B2
A
B
A1
B1
L1
L2
>
O1
O2
Cv
Ngắm chừng ở cực cận: Ảnh A2B2 hiện lên ở cực cận Cc
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
3. Ngắm chừng:
A2 ? Cv
B2
A
B
A1
B1
L1
L2
>
O1
O2
Cc
Ngắm chừng ở cực viễn: Ảnh A2B2 hiện lên ở cực viễn Cv
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
3. Ngắm chừng:
A2
A
B
A1 ? F2
B1
L1
L2
>
O1
O2
Ngắm chừng ở vô cực: Ảnh A2B2 hiện lên ở vô cùng.
B2
(?)
(?)
?
Muốn ảnh A2B2 hiện lên ở vô cùng cần có điều kiện gì?
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực
k1: là số phóng đại bởi vật kính.
G2 : là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực.
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực
k1: là số phóng đại bởi vật kính.
G2 : là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực.
Công thức trên còn có thể biến đổi và viết dưới một dạng khác:
: Độ dài quang học.
f1 ; f2 : Tiêu cự của vật kính, thị kính.
Đ = OCc : Khoảng cực cận.
Kính hiển vi điện tử : là một thiết bị nghiên cứu vi cấu trúc vật rắn, sử dụng chùm điện tử có năng lượng cao chiếu xuyên qua mẫu vật rắn mỏng và sử dụng các thấu kính từ để tạo ảnh với độ phóng đại lớn (có thể tới hàng triệu lần), ảnh có thể tạo ra trên màn huỳnh quang, hay trên film quang học, hay ghi nhận bằng các máy chụp kỹ thuật số.
Kính hiển vi điện tử
BÀI 33
Ảnh chụp màng mỏng chế tạo tại Viện Ứng dụng công nghệ VN, cho thấy các mẫu hạt nano TiO2 trên đế mica.
Virut H5N1
Chân thứ 3 của một con ruồi cái và phần bụng của nó trên kính hiển vi.
Hình ảnh đầu một con giòi dưới kính hiển vi.
Hình ảnh một con ve con chưa trưởng thành ký sinh trên một con ve khác lớn hơn.
Chí hay chấy là loài côn trùng ký sinh và cư trú trên da và tóc của đầu người.
CÂU 1: Khi quan sát vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có tính chất nào ?
BÀI 33
Câu 2 : Khi điều chỉnh kính hiển vi ta thực hiện cách nào kể sau?
BÀI 33
BÀI 33
CÂU 3: Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có tính chất nào sau đây ?
BÀI 33
Câu 4: Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự 5mm , thị kính có tiêu cự 2,5cm. Độ dài quang học của kính là 17cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm. Số bội giác của kính ngắm chừng ở vô cực có trị số là :
BÀI 33
BÀI 33
Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Mắt đặt sát thị kính. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là Đ = 20cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật trước kính?
Khoảng cách vật kính và thị kính:
30
BÀI 33
*) Ảnh A2B2 hiện lên ở cực viễn của mắt:
*) Ảnh A2B2 hiện lên ở cực cận của mắt:
Câu 4.2) Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực :
A. 50 B. 75 C. 60 D.25
Câu 4.3) Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận :
A. 76 B. 90 C. 85 D.95
Câu 4.1) Độ dài quang học của kính hiển vi là:
A. 17cm B. 12cm
C. 16cm D. 13cm
B. 12cm
C. 60
A. 76
Câu 4: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 =1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Hai kính cách nhau 17cm. Cho Đ = 20cm.
BÀI 33
kính hiển vi
kÝnh hiÓn vi
Con gì đây?
BÀI 33
TRƯỜNG THPT VĨNH THẠNH
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dụng cụ quang học có tác dụng gì? Người ta có thể chia dụng cụ quang học thành mấy loại? Là những loại nào? Nêu ví dụ?
Trả lời: Các dụng cụ quang đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.
Chia 2 loại:
+ Dụng cụ quan sát vật nhỏ: Kính lúp, kính hiển vi…
+ Dụng cụ quan sát vật ở xa: kính thiên văn, ống nhòm.
Câu 2: Công thức tính số bội giác của dụng cụ quang?
Trả lời:
*NỘI DUNG :
I.CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI
II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
4
BÀI 33
Chân muỗi có các vuốt có móc để bám vào da.
Ảnh:Các nhà vật lý thuộc Trường Đại Học Dailan (Trung Quốc)
Hình ảnh con kiến
TT Khoa học Vật liệu, Trường ĐHKHTN (Đại học Quốc gia Hà Nội) chụp được
Gautier đến từ Avignon, Pháp, đã cho thấy hình ảnh cắt ngang của một lá cây Tuyết Tùng.
Tiến sĩ Stephen Lowry tại Đại học Ulster, Anh, đã đoạt giải với hình ảnh ấn tượng về chiếc lưỡi của một con ốc Sên.
I: CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI.
1. Công dụng:
Kính hiển vi là một quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh với góc trông lớn.
KÍNH HIỂN VI
Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với kính lúp.
CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI
BÀI 33
I: CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI
1. Công dụng
2. Cấu tạo của kính hiển vi
CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI
+ Vật kính L1: Là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ ( cỡ milimét).
+ Thị kính L2: Là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát.
I. Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi
2. Cấu tạo kính hiển vi:
- Vật kính và thị kính được gắn ở hai đầu một ống hình trụ sao cho trục chính của chúng trùng nhau.
Khoảng cách giữa chúng O1O2 = l Không đổi.
F1’F2 = là độ dài quang học của kính.
BÀI 33
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
1:sự tạo ảnh qua kính hiển vi:
AB
A2B2
A1 B1
A2
B2
A
B
A1
B1
L1
L2
>
O1
O2
Vật thật AB ngoài F1 qua vật kính cho ảnh A1B1 có tính chất gì?
Để A1B1 qua thị kính cho ảnh ảo A2B2 thì A1B1 nằm trong khoảng nào của thị kính?
Hãy dự đoán chiều của ảnh A2B2 ?
Để mắt quan sát ảnh A2B2 phải nằm ở đâu?
CC
Cv
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
1. Sự tạo ảnh qua kính hiển vi
AB
A2B2
A1 B1
A2
B2
A
B
A1
B1
>
O1
O2
CC
Vật kính tạo ra ảnh thật A1B1 lớn hơn vật và nằm trong khoảng O2F2 từ quang tâm đến tiêu diện vật của thị kính.
Thị kính tạo ảnh ảo A2B2 lớn hơn vật rất nhiều lần.
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh này.
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI.
2. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi:
Vật là phẳng kẹp giữa hai tấm thủy tinh mỏng trong suốt. Đó là tiêu bản.
KÍNH HIỂN VI
Vật đặt cố định trên giá. Dời toàn bộ ống kính từ vị trí sát vật ra xa dần bằng ốc vi cấp sao cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Nếu ảnh cuối cùng A2B2 của vật cần quan sát tạo ra ở một vị trí xác định gọi là ngắm chừng kính ở vị trí đó.
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
3. Ngắm chừng:
A2 ? Cc
B2
A
B
A1
B1
L1
L2
>
O1
O2
Cv
Ngắm chừng ở cực cận: Ảnh A2B2 hiện lên ở cực cận Cc
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
3. Ngắm chừng:
A2 ? Cv
B2
A
B
A1
B1
L1
L2
>
O1
O2
Cc
Ngắm chừng ở cực viễn: Ảnh A2B2 hiện lên ở cực viễn Cv
II: SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI
3. Ngắm chừng:
A2
A
B
A1 ? F2
B1
L1
L2
>
O1
O2
Ngắm chừng ở vô cực: Ảnh A2B2 hiện lên ở vô cùng.
B2
(?)
(?)
?
Muốn ảnh A2B2 hiện lên ở vô cùng cần có điều kiện gì?
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực
k1: là số phóng đại bởi vật kính.
G2 : là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực.
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực
k1: là số phóng đại bởi vật kính.
G2 : là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực.
Công thức trên còn có thể biến đổi và viết dưới một dạng khác:
: Độ dài quang học.
f1 ; f2 : Tiêu cự của vật kính, thị kính.
Đ = OCc : Khoảng cực cận.
Kính hiển vi điện tử : là một thiết bị nghiên cứu vi cấu trúc vật rắn, sử dụng chùm điện tử có năng lượng cao chiếu xuyên qua mẫu vật rắn mỏng và sử dụng các thấu kính từ để tạo ảnh với độ phóng đại lớn (có thể tới hàng triệu lần), ảnh có thể tạo ra trên màn huỳnh quang, hay trên film quang học, hay ghi nhận bằng các máy chụp kỹ thuật số.
Kính hiển vi điện tử
BÀI 33
Ảnh chụp màng mỏng chế tạo tại Viện Ứng dụng công nghệ VN, cho thấy các mẫu hạt nano TiO2 trên đế mica.
Virut H5N1
Chân thứ 3 của một con ruồi cái và phần bụng của nó trên kính hiển vi.
Hình ảnh đầu một con giòi dưới kính hiển vi.
Hình ảnh một con ve con chưa trưởng thành ký sinh trên một con ve khác lớn hơn.
Chí hay chấy là loài côn trùng ký sinh và cư trú trên da và tóc của đầu người.
CÂU 1: Khi quan sát vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có tính chất nào ?
BÀI 33
Câu 2 : Khi điều chỉnh kính hiển vi ta thực hiện cách nào kể sau?
BÀI 33
BÀI 33
CÂU 3: Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có tính chất nào sau đây ?
BÀI 33
Câu 4: Vật kính của kính hiển vi có tiêu cự 5mm , thị kính có tiêu cự 2,5cm. Độ dài quang học của kính là 17cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm. Số bội giác của kính ngắm chừng ở vô cực có trị số là :
BÀI 33
BÀI 33
Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Mắt đặt sát thị kính. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận là Đ = 20cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính để người quan sát có thể nhìn thấy ảnh của vật trước kính?
Khoảng cách vật kính và thị kính:
30
BÀI 33
*) Ảnh A2B2 hiện lên ở cực viễn của mắt:
*) Ảnh A2B2 hiện lên ở cực cận của mắt:
Câu 4.2) Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực :
A. 50 B. 75 C. 60 D.25
Câu 4.3) Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận :
A. 76 B. 90 C. 85 D.95
Câu 4.1) Độ dài quang học của kính hiển vi là:
A. 17cm B. 12cm
C. 16cm D. 13cm
B. 12cm
C. 60
A. 76
Câu 4: Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 =1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Hai kính cách nhau 17cm. Cho Đ = 20cm.
BÀI 33
kính hiển vi
kÝnh hiÓn vi
Con gì đây?
BÀI 33
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thảo Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)