Bài 33. Các nguyên lí của nhiệt động lực học

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Hồng Nhan | Ngày 09/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Các nguyên lí của nhiệt động lực học thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào diễn tả quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình?
A. U = A
B. U = 0
C. U = Q + A
D. U = Q
A. Q < 0 và A > 0
B. Q > 0 và A > 0
C. Q > 0 và A < 0
D. Q < 0 và A < 0
NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
§33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA
NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (tt)
NGUYÊN LÍ II NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
A
B
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
2. Quá trình không thuận nghịch
Là quá tình vật không thể tự quay về trạng thái ban đầu, nếu muốn xảy ra theo chiều ngược lại thì phải cần đến sự can thiệp của vật khác.
W
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
2. Quá trình không thuận nghịch
Là quá tình vật không thể tự quay về trạng thái ban đầu, nếu muốn xảy ra theo chiều ngược lại thì phải cần đến sự can thiệp của vật khác.
W Q
3. Nguyên lí II nhiệt động lực học
a. Cách phát biểu của Clau-di-út
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
3. Nguyên lí II nhiệt động lực học
a. Cách phát biểu của Clau-di-út
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
3. Nguyên lí II nhiệt động lực học
1. Về mùa hè, người ta có thể dùng máy điều hòa nhiệt độ để truyền nhiệt từ trong phòng ra ngoài trời, mặc dù nhiệt độ ngoài trời cao hơn trong phòng. Điều này có vi phạm nguyên lí II NĐLH không ? Tại sao ?
2. Hãy chứng minh rằng cách phát biểu của Các-nô không vi phạm điịnh luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
4. Vận dụng
Nguyên lí II NĐLH có thể giải thích nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt.
NGUỒN NÓNG
A = Q1 - Q2
Q1
Q2
NGUỒN LẠNH
4. Vận dụng
Nguyên lí II NĐLH có thể giải thích nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt.
Hiệu suất của động cơ nhiệt
3. Nguyên lí II nhiệt động lực học
b. Cách phát biểu của Các-nô
a. Cách phát biểu của Clau-di-út
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
2. Quá trình không thuận nghịch
Là quá tình vật không thể tự quay về trạng thái ban đầu, nếu muốn xảy ra theo chiều ngược lại thì phải cần đến sự can thiệp của vật khác.
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
2. Quá trình không thuận nghịch
Là quá tình vật không thể tự quay về trạng thái ban đầu, nếu muốn xảy ra theo chiều ngược lại thì phải cần đến sự can thiệp của vật khác.
3. Nguyên lí II nhiệt động lực học
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
3. Nguyên lí II nhiệt động lực học
b. Cách phát biểu của Các-nô
a. Cách phát biểu của Clau-di-út
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
2. Quá trình không thuận nghịch
Là quá tình vật không thể tự quay về trạng thái ban đầu, nếu muốn xảy ra theo chiều ngược lại thì phải cần đến sự can thiệp của vật khác.
1. Quá trình thuận nghịch
Là quá tình vật tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của vật khác.
2. Quá trình không thuận nghịch
Là quá tình vật không thể tự quay về trạng thái ban đầu, nếu muốn xảy ra theo chiều ngược lại thì phải cần đến sự can thiệp của vật khác.
3. Nguyên lí II nhiệt động lực học
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
Củng cố
Phát biểu nguyên lí II NĐLH.
Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là:
Củng cố
A. 170 J
B. 30 J
C. - 30 J
D. - 170 J
Kết thúc
Hướng dẫn
Theo đề : Q = 100 J ; A = - 70 J
Theo nguyên lí I NĐLH ta có:
U = Q + A = 100 – 70 = 30 J
CHÀO TẠM BIỆT !
Bài tập
Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.
Đáp án
Kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Hồng Nhan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)